Không có cuốn sách nào hay đối với người dốt, không có tác phẩm nào dỡ đối với người khôn "

Ngày 05 tháng 02 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch tổ chuyên môn

Kế hoạch Tổ Văn

Cập nhật lúc : 08:26 23/09/2013  

Kế hoạch NH 2013-2014

PHÒNG GIÁO & ĐÀO TAO TP HUẾ                   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG                                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

                                                                                 Huế, ngày 10  tháng 09 năm 2013

 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2013-2014

Tổ : Ngữ văn - Giáo dục công dân

 

-Căn cứ chỉ thị 3004/CT-BGDĐT ngày 15/8/2013 của Bộ Giáo dục - Đào tạo V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014;

-Căn cứ công văn 5466/GDĐT-GDTrH ngày 15/8/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2013 -2014;

-Căn cứ công văn số:              /SGDĐT-GDTrH ngày     /     /2013 của Sở  Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế về dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2013 -2014;

-Căn cứ công văn số      /PGD-ĐT của Phòng GD-ĐT Thành phố Huế về nhiệm vụ năm học 2013-2014;

-Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường THCS LÊ HỒNG PHONG.

 Tổ Ngữ văn - Giáo dục công dân xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2013- 2014 như sau:

 

I. ĐẶC ĐIM TÌNH HÌNH

1. Bối cảnh năm học:

Năm học 2013-2014 là năm thứ tư ngành GD & ĐT thực hiện Nghị quyết ĐH Đảng toàn quốc lần thứ XI; Nghị quyết ĐH Tỉnh Đảng bộ lần thứ XIV, phấn đấu xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc trung ương theo kết luận số 48 của Bộ chính trị. Với tinh thần “Đổi mới căn bản và toàn diện GD & ĐT, nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước” 

  * Đặc điểm của trường: Trường Lê Hồng Phong mới thành lập hơn 9 năm, nhưng được sự quan tâm của các cấp trong xây dựng cơ sở vật chất nhà trường khá hoàn thiện, trang thiết bị đồng bộ và hiện đại. Chất lượng đào tạo khá tốt, học sinh chăm ngoan, thành tích thi đua các năm đạt cao, nhiều năm liền trường đều đạt tập thể lao động xuất sắc cấp Tỉnh,  đã được nhà nước tặng thưởng  Huân chương Lao động hạng ba. Trường đã đạt chuẩn quốc gia.

  * Đặc điểm của tổ:

- Tổng số tổ viên: 12. Trong đó  nữ: 9,  nam: 3 (12 GV trên chuẩn)

- Giáo viên trong biên chế: 12.

- Dạy các  bộ môn: Ngữ văn 10: Giáo dục công dân: 2

             * Công tác được giao:

- Giảng dạy các môn: Ngữ văn và Giáo dục công dân.

- Chủ nhiệm các lớp:  7/5, 8/4, 9/2, 9/5

 

2. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH, Công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường.

-Điều kiện cơ sở vật chất của trường khá đầy đủ, hiện đại đáp ứng nhu cầu dạy và học theo phương pháp dạy học mới.

- Đa số thầy cô giáo có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy và chủ nhiệm.

- Các thầy cô giáo đều nhiệt tình, ham học hỏi, có trách nhiệm với nghề nghiệp.

- Học sinh có chuyển biến theo hướng tích cực trong việc học các bộ môn do tổ đảm nhiệm.

 

3. Khó khăn:

- Giáo viên trong tổ đa số là nữ, nhiều người trên 50 tuổi, sức khỏe giảm sút, độ nhanh nhạy không còn, một số giáo viên trẻ thì có con mọn nên thường nghỉ mỗi khi con ốm.

- Một số học sinh là con em gia đình lao động nghèo, có thu nhập thấp, cha mẹ mãi lo cuộc sống gia đình nên còn thiếu sự quan tâm, đầu tư đến việc học tập của con em mình.

-Nhiều học sinh chưa chủ động, tích cực trong học tập môn văn, chưa chủ động bày tỏ ý kiến trước tập thể.

-Chất lượng đại trà của học sinh còn chênh lệch, không đồng đều.

 

II. CÁC MC TIÊU NĂM HC:

1. Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .

2. Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

3. Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.

4. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội.

 

III. CÁC NHIM V, CH TIÊU VÀ BIN  PHÁP  THC HIN : 

  1. 1.     Mục tiêu 1:

-Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực “.

Nhiệm vụ:

 Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo, thực hiện các cuộc vận động của ngành.

 

Chỉ tiêu

 - 100% GV nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.

         - 100% GV chấp hành mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.

         -.100% GV thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

         - 100% GV quyết tâm  thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động do Ngành và Trường tổ chức.

 

Biện pháp:

- Học tập tốt các nội dung cơ bản trong báo cáo chính trị Đại hội XI của Đảng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2020 và cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH.

- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.

- Trong các giờ dạy, GV tạo điều kiện cho HS hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở  thân thiện

- Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.

 

2. Mục tiêu 2: . Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

2.1 Nhiệm vụ 1:  Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:

 

Chỉ tiêu :

-  100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 37 tuần với thời gian: HKI: 19 tuần; HKII: 18 tuần

-   100% giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.

-   100% giáo viên đạt từ lao động tiên tiến trở lên.

-   Lồng ghép giáo dục đạo đức, thị hiếu thẫm mỹ, khả năng giao tiếp trong các tiết học.

-   Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, ra đề kiểm tra chung theo yêu cầu của Phòng, Trường.

Biện pháp:

 -  Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, dạy đúng và đủ 37 tuần, bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng.

   - Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn 1 tháng 1-2 lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn kiến thức kỹ năng mà Bộ GDĐT đã ban hành trong năm học 2010 – 2011.

-  Lập  kế hoạch dạy học năm học theo chương trình giảm tải, bài học (giáo án) theo yêu cầu quy định.

-  Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định.

-  Dạy đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.

-  Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.

 

Hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ giáo viên gồm:

* Đ/v GV trực tiếp giảng dạy:

 Kế hoạch cá nhân, Giáo án, Sổ dự giờ thao giảng, Sổ báo giảng, Sổ chủ nhiệm, Sổ ghi chép hội họp, Sổ điểm cá nhân,  tích lũy chuyên môn.

* Đ/v GVCN:

Sổ chủ nhiệm, sổ theo dõi HS, sổ đầu bài, sổ gọi tên và ghi điểm.

2.2 Nhiệm vụ 2:   Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

Chỉ tiêu :

- 100% giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.

- 100% giáo viên thực hiên kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành.

-100% giáo viên có đủ tiết thao giảng theo quy định.

      -  Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTT: Trung bình cả tổ: 5% số tiết/ lớp.

   Biện pháp:

-  Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường.

- Sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh: đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

 

Đăng kí thao giảng:

Giáo viên

HK

Tuần

Lớp

Bài

Cô Loan

I

10

6

Thầy bói xem voi

12

9

Tổng kết từ vựng

II

25

9

Nghiã tường minh và hàm ý (tt)

26

6

Hoán dụ

Cô Thảnh

I

13

6

Số từ và lượng từ

15

6

Chỉ từ

II

25

9

Nghĩa tường minh và hàm ý

26

6

Cô Tô

Cô Khánh

I

8

8

Chiếc lá cuối cùng

10

8

Nói giảm, nói tránh

II

24

8

Chương trình địa phương

25

9

Nghĩa Tường minh và hàm ý

Cô Lan

I

11

8

Câu ghép

11

9

Tổng kết về từ vựng

II

24

8

Hành động nói

25

9

Nghĩa tường minh và hàm ý

Cô Cẩm Hương

I

12

7

Thành ngữ

14

7

Điệp ngữ

II

24

8

Hành động nói

27

7

Sống chết mặc bay

Cô Thu

I

8

8

Chiếc lá cuối cùng

11

7

Từ đồng âm

II

27

7

Sống chết mặc bay

29

8

Lựa chọn trật tự từ trong câu

Cô Lan Anh

I

10

7

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

11

7

Từ đồng âm

II

24

8

Hành động nói

25

8

Nước Đại Việt ta

Thầy Mậu

I

10

9

Đồng Chí

13

7

Điệp ngữ

II

24

9

Mùa xuân nho nhỏ.

30

7

Văn bản đề nghị

Thầy Ngự

I

8

6

Danh từ

9

6

Éch ngồi đáy giếng

II

23

6

Nhân hoá

24

6

Đêm nay Bác không ngủ

Thầy Thiện

I

7

6

Em bé thông minh

10

7

Từ trái nghĩa

II

23

6

Nhân hoá

25

7

Lượm

Cô Gia Lai

I

6

8

Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh

11

9

Năng động, sáng tạo

II

21

8

Phòng chống nhiễm HIV- AIDS

27

9

Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân

Diệu Phương

I

8

 

Biết ơn

10

 

Sống chan hoà với mọi người

II

24

 

Thực hiện trật tự an  toàn giao thông

26

 

Quyền và nghĩa vụ học tập

 

2.3 Nhiệm vụ 3:   Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu - phụ đạo học sinh yếu:

*Bồi dưỡng học sinh giỏi

Chỉ tiêu :

-   Môn ngữ văn :

Ngữ văn 8: Cô Trần Thị Kim Khánh. Đăng ký không quá  vị thứ 6

                     Ngữ văn 9: Nguyễn Thị Ngọc Lan. Đăng ký vị thứ 1-5.

        Biện pháp:

           - GV bồi dưỡng tự nghiên cứu sách tham khảo, đề thi... rút kinh nghiệm qua nhiều năm dạy để bồi dưỡng HSG tốt hơn.

          - Tăng cường dạy kỹ năng làm bài, kỹ năng diễn đạt trước khi các em đi thi.

          - Phân công ra đề kiểm tra 1 tiết cho cả năm học:

Môn

Khối

HK

Tuần

Tiết PPCT

Nội dung

Người thực hiện

Ngữ văn

 

6

I

8

31

KT văn

Thầy Ngự

Cô Loan

12

46

KT tiếng Việt

II

25

97

KT văn

29

115

KT tiếng Việt

7

I

11

41

KT văn

Thầy Thiện

Cô Thu

12

46

KT tiếng Việt

II

23

90

KT tiếng Việt

25

97

KT văn

8

I

11

41

KT văn

Cô Khánh

Cô Cẩm Hương

16

64

KT tiếng Việt

II

29

114

KT văn

33

130

KT tiếng Việt

9

I

10

46

KT truyện trung đại

Thầy Mậu

Cô Lan

15

75

KT tiếng Việt

16

76

Thơ và truyện hiện đại

II

26

129

KT văn (thơ)

31

155

KT văn (truyện)

32

158

KT tiếng Việt

GDCD

6

I

9

9

KT GDCD

 Cô Phương

II

27

27

KT GDCD

7

I

9

9

KT GDCD

II

26

26

KT GDCD

8

I

9

9

KT GDCD

Cô Gia Lai

II

26

26

KT GDCD

9

I

9

9

KT GDCD

II

26

26

KT GDCD

          Bài kiểm tra chung: chấm chung toàn tổ.

          *Phụ đạo học sinh yếu:

Chỉ tiêu :

100% GV thực hiện tốt công tác phụ đạo HS yếu trong 2 đợt: đầu HKII và trước khi tổ chức thi lại vào đầu năm học mới.

        Biện pháp:

      Tìm ra nguyên nhân học yếu của HS, quan tâm, động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các em học tập tiến bộ.

 

 3. Mục tiêu 3: Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.

 

3.1 Nhiệm vụ 1:   Tự học, tự bồi dưỡng:

Chỉ tiêu :

- 100% giáo viên biết sử dụng email, biết sử dụng mạng Internet để khai thác thông tin, củng cố việc soạn thảo văn bản theo đúng chỉ thị của Bộ GDĐT ban hành. 

         - 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề.

Biện pháp:

- Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.

- Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề.

- Sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin và báo cáo kết quả.

- Rèn luyện thành thạo cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử

- Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra

- Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.

 

 

 

3.2.Nhiệm vụ 2 : Thao giảng, dự giờ

Chỉ tiêu :

-  100% giáo viên đạt đủ số tiết dự giờ thao giảng theo quy định :

             Dự giờ  18 tiết/1GV/ năm.  Thao giảng :  4 tiết/1GV/ năm.

Biện pháp:

Tăng cường hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp thực hiện giờ lên lớp.

          3.3. Nhiệm vụ 3:  Ngoại khóa- Chuyên đề

3.3.1. Ngoại khóa: 

Hoạt động:  “Giới thiệu về chùa Linh Mụ”.

Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của nhà trường.

Mục đích: Bổ sung kiến thức lịch sử, văn hoá về một danh thắng ở địa phương, rèn kỹ năng diễn đạt trước tập thể, bồi dưỡng tình yêu quê hương, lòng tự hào dân tộc và tăng hứng thú cho HS trong học tập.

3.3.2 Chuyên đề:  “Những biện pháp nhằm giảm tỷ lệ học sinh yếu, kém môn Ngữ văn khối 6”

   Mục đích: Nâng cao chất lượng học môn Ngữ văn

Thời gian thực hiện: học kỳ 2

   Dự trù kinh phí: 200 000 đồng

         3.4 Nhiệm vụ 4: Thanh tra - Kiểm tra:

Chỉ tiêu :

3.4.1 Thanh tra nội bộ: 4 giáo viên (30% số giáo viên trong tổ)

- Cô Nguyễn Thị Diệu Phương

- Cô Trần Thị Thu

- Thầy Hà Thúc Thiện

- Thầy Đoàn Trọng Mậu

3.4.2 Kiểm tra:

- Kiểm tra việc thực hiện chương trình thông qua sổ đầu bài.

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách của GV: Theo kế hoạch của trường (Tuần 12 và tuần 24)

- Kiểm tra chế độ cho điểm và cộng điểm: 2 lần, thực hiện cuối HK

3.5. Nhiệm vụ 5:  Thi giáo viên giỏi:

-Thi GV dạy Giỏi cấp cơ sở môn Giáo dục công  dân: Cô Nguyễn Thanh Gia Lai

-Môn Ngữ văn thành Phố: Trần Thị Kim Khánh

 

 

3.6.Nhiệm vụ 6:  Đổi mới phương pháp dạy học:

Mỗi GV làm một đề tài tích lũy chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học rút ra qua thực tiễn giảng dạy vào cuối năm học.

 

       4. Mục tiêu 4:  Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội.

        Chỉ tiêu:  100% GV tham gia tốt các hoạt động trong nhà trường.

                       100% GV là đoàn viên công đoàn tích cực, GVCN giỏi.

Biện pháp:

Liên hệ chặt chẽ với đồng nghiệp, phối hợp với PHHS, Đội TNTP HCM và các tổ chức xã hội có liên quan nhằm giáo dục học sinh. Tham gia tích cực các hoạt động của đoàn thể.

 

 + Chỉ tiêu hạnh kiểm:  Các lớp tổ chủ nhiệm (%)

Năm học

Lớp

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Kết quả

2012-2013

7/5

82,0

18,0

0

0

0

8/4

78,0

22,0

0

0

0

9/2

69,4,0

27,8

2,8

0

0

9/5

83,3

13,3

3,3

0

0

   Chỉ tiêu 2013-2014

7/5

85,7

14,3

0

0

0

8/4

80,0

20,0

0

0

0

9/2

83,3

16,7

0

0

0

9/5

100

0

0

0

0

 

+ Chỉ tiêu học lực: Các lớp tổ chủ nhiệm   (%)

Năm học

Khối

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Kết quả

2012-2013

7/5

7,1

53,5

39,2

0

0

8/4

15,5

46,9

28,1

9,4

0

9/2

2,8

47,2

47,2

2,8

0

9/5

0

33,3

58,0

8,7

0

   Chỉ tiêu 2013-2014

7/5

7,1

53,3

39,3

3,5

0

8/4

15,5

47,0

30

7,5

0

9/2

2,8

47,2

50

0

0

9/5

0

42,0

58,0

0

0

 

+ Chỉ tiêu lên lớp, ở lại: Bỏ học không quá 1%, lưu ban không quá 1%

       + Chỉ tiêu chất lượng bộ môn: (%)

Môn

Năm học

Khối

Giỏi

khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Ngữ văn

 

Kết quả 2012-2013

6

30

14,1

79

37,2

52

24,4

48

22,5

4

1,8

7

48

22,6

85

40,0

65

30,6

14

6,6

0

0

8

42

18,1

84

36,2

80

35,4

26

11,2

0

0

9

13

5,4

105

43,4

114

47,1

10

4,1

0

0

Chỉ tiêu 2013-2014

6

32

15,0

80

37,6

69

32,5

30

14,0

2

0,9

7

49

23,1

86

40,6

64

30,2

13

6,1

0

0

8

43

18,5

85

36,6

81

35,0

23

9,9

0

0

9

14

5,8

106

43,8

115

47,5

7

2,9

0

0

GD-CD

Kết quả

2012-2013

6

41

19,2

63

29,6

67

31,5

42

19,7

0

0

7

85

40,1

78

36,8

49

23,1

0

0

0

0

8

161

69,5

54

23,2

17

7,3

0

0

0

0

9

216

89,3

26

10,7

0

0

0

0

0

0

Chỉ tiêu 2013-2014

6

66

31

97

45,6

40

18,8

10

4,6

0

0

7

96

45,3

80

37,7

36

17,0

0

0

0

0

8

137

59,1</

Các tin khác