Bóng đen trong tâm hồn phải dùng kiến thức để đuổi đi''

Ngày 05 tháng 02 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch tổ chuyên môn

Kế hoạch Tổ S-Đ-CN-GDCD

Cập nhật lúc : 08:37 03/06/2024  

Kế hoạch Kế hoạch tổ năm học 2023-2024

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HUẾ

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

 

 

 

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG

NĂM HỌC 2023 – 2024

TỔ: Sử - Địa - Công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                           Huế,tháng 9 năm 2023

PHÒNG GIÁO & ĐÀO TAO TP HUẾ

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                                     Huế, ngày 20 tháng 9 năm 2023

 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2023-2024

Tổ : Lịch sử - Địa lí - Công nghệ

 

- Căn cứ nhiệm vụ năm học 2023-2024 của Phòng GD-ĐT Thành phố Huế;

- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm họ 2023-2024 của Trường THCS LÊ HỒNG PHONG.Tổ Sử - Địa - Công nghệ xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2023- 2024 như sau:

I. ĐẶĐIM TÌNH HÌNH

1. Bối cảnh năm học

 “Đổi mới căn bản, toàn diện về GD & ĐT trong thời kì CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN hội nhập quốc tế toàn diện”  mà trọng tâm là “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”. 

  -Đặc điểm của trường: Trường Lê Hồng Phong có cơ sở vật chất dạy và học khá khang trang, hoàn thiện, trang thiết bị đồng bộ và hiện đại. Chất lượng đào tạo khá tốt, học sinh chăm ngoan, thành tích thi đua các năm đạt cao, nhiều năm liền trường đều đạt tập thể lao động xuất sắc cấp Tỉnh,  đã được Nhà Nước tặng thưởng  Huân chương Lao động hạng ba. Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

* Đặc điểm của tổ:

- Tổng số tổ viên:6. Trong đó  nữ: 5,  nam: 1

+ Giáo viên trong biên chế: 6, gv đứng lớp: 6

- Dạy các  bộ môn: Sử 2: Công nghệ 2: Địa 2

* Công tác được giao:

- Giảng dạy các môn: Sử, Địa và Công nghệ.

- Chủ nhiệm các lớp:  9/5

2. Thuận lợi: 

- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH, Công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường.

- Điều kiện cơ sở vật chất của trường khá đầy đủ, hiện đại đáp ứng nhu cầu dạy và học theo phương pháp dạy học mới.

- Đa số thầy cô giáo có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy và chủ nhiệm.

- Các thầy cô giáo đều nhiệt tình, ham học hỏi, có trách nhiệm với nghề nghiệp.

- Học sinh có chuyển biến theo hướng tích cực trong việc học các bộ môn do tổ đảm nhiệm.

3. Khó khăn:

- Giáo viên trong tổ đa số là nữ, một số trên 50 tuổi, sức khỏe giảm sút, độ nhanh nhạy không còn.

- Một số học sinh là con em gia đình lao động nghèo, có thu nhập thấp, cha mẹ mãi lo cuộc sống gia đình nên còn thiếu sự quan tâm, đầu tư đến việc học tập của con em mình.

-Nhiều học sinh chưa chủ động, tích cực trong học tập môn văn, chưa chủ động bày tỏ ý kiến trước tập thể.

-Chất lượng đại trà của học sinh còn chênh lệch, không đồng đều.

II. CÁC MC TIÊU NĂM HC:

1. Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo:  Tiếp tục thực hiện chỉ thí số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách  Hồ Chí Minh; giáo dục, bồi dưỡng ý thức trách nhiệm, năng lực và hiệu quả công tác cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho học sinh gắn với việc đưa nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành thành hoạt động thường xuyên trong mỗi đơn vị, cơ sở giáo dục; tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .

2. Tạo chuyển biến tích cực về chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục. Giáo dục học sinh phất triển toàn diện cả trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân.

3. Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức kĩ năng của người học.

4. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn, đội.

III. CÁC NHIM V, CH TIÊU VÀ BIN  PHÁP  THC HIN : 

1. Mục tiêu 1: 

-Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tương, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực “.

Nhiệm vụ:

 Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức, phẩm chất nhà giáo, thực hiện  tốt các cuộc vận động của ngành.

Chỉ tiêu

 - 100% GV nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.

- 100% GV chấp hành nghiêm đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.

- 100% GV thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

- 100% GV quyết tâm  thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động do Ngành và Trường tổ chức.

Biện pháp: 

- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.

- Trong các giờ dạy, GV tạo điều kiện cho HS hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở  thân thiện.

- Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.

2. Mục tiêu 2: Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục

2.1 Nhiệm vụ 1:  Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục

Chỉ tiêu :

- 100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 35 tuần với thời gian: HKI: 18 tuần; HKII: 17 tuần

100% giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.

100% giáo viên đạt từ lao động tiên tiến trở lên.

Lồng ghép giáo dục pháp luật, đạo đức, thị hiếu thẫm mỹ, khả năng giao tiếp trong các tiết học.

Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, ra đề kiểm tra theo yêu cầu của Phòng, Trường.

Biện pháp:

-  Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, dạy đúng và đủ 35 tuần, bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng.

- Soạn kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực và tích hợp liên môn theo phương pháp mới.

- Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng 1-2 lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn kiến thức kỹ năng mà Bộ GDĐT.

-  Lập  kế hoạch dạy học năm học theo chương trình giảm tải, bài học theo yêu cầu quy định.

- Lên lịch báo giảng hàng tuần trên website của trường và trang website của sở.

- Cập nhật điểm đầy đủ, kịp thời trong sổ và trên trang website của Sở.

-  Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định.

-  Dạy đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.

-  Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.

Hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ giáo viên gồm:

* Đ/v GV trực tiếp giảng dạy:

 Kế hoạch cá nhân, kế hoạch dạy học, sổ dự giờ thao giảng, sổ báo giảng, sổ ghi chép hội họp, sổ điểm cá nhân, tích lũy chuyên môn.

* Đ/v GVCN: thêm các sổ: s

Sổ chủ nhiệm, sổ theo dõi HS, sổ đầu bài, sổ gọi tên và ghi điểm.

2.2 Nhiệm vụ 2:   Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

Chỉ tiêu :

- Xây  chủ đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh và vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiển cho mỗi môn học.

- 100% giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.

- 100% giáo viên thực hiên kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành.

- 100% giáo viên có đủ tiết thao giảng theo quy định.

-  Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTTTrung bình cả tổ: 5% số tiết/ lớp.

   Biện pháp:

-  Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường.

- Sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh: đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng, biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

Đăng kí thao giảng:

Giáo viên

HK

Tiết PPCT

Lớp

Bài

Cô Huệ

I

11

9

Bài 11: Trật tự thế giới sau chiến tranh

II

24

9

Bài 19: Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1935.

Cô Lợi

I

11

8

Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

II

29

6

Bài 23: Sông và Hồ

Cô Lan

I

10

9

Bài 14: Vật liệu cơ khí

II

29

9

Bài 9: TH; Lắp mạch  điện 2 công tắc 3 cực điều khiển, 2 đèn.

Thầy Huy

I

15

8

Bài 8: Phong trào Tây Sơn

II

29

7

Bài 24: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô-Đinh - Tiền Lê(938-1009)

An

I

20

 

 

II

21

 

 

Mai

I

20

6

Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa

II

21

8

Bài 16:  Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á.

2.3 Nhiệm vụ 3:   Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu - phụ đạo học sinh yếu:

*Bồi dưỡng học sinh giỏi

Chỉ tiêu :

- Sử khối 9: Đạt giải đồng đội vị thứ không quá 12

- Địa khối 9: Đạt giải đồng đội vị thứ không quá 8

        Biện pháp:

           - GV bồi dưỡng tự nghiên cứu sách tham khảo, đề thi... rút kinh nghiệm qua nhiều năm dạy để bồi dưỡng HSG tốt hơn.

- Tăng cường dạy kỹ năng làm bài, kỹ năng diễn đạt trước khi các em đi thi.

- Phân công ra đề kiểm tra:

Môn

Khối

HK

Người thực hiện

Lịch sử

6

I

Nguyễn Thị Huệ

II

Nguyễn Thị Huệ

7

I

Nguyễn Quang Huy

II

Nguyễn Quang Huy

9

I

Nguyễn Thị Huệ

II

Nguyễn Thị Huệ

8

I

Nguyễn Quang Huy

II

Nguyễn Quang Huy

Công nghệ

6

I-II

Lê Thị Xuân An

7

I-II

Lê Thị Xuân An

8

I-II

Hoàng Thị Ngọc Lan

9

I-II

Hoàng Thị Ngọc Lan

Địa lí

6

I

Phan Thị Mai

II

Phan Thị Mai

7

I

Thân Thị Lợi

II

Phan Thị Mai

8

I

Thann Thị Lợi

II

Phan Thị Mai

9

I

Phan Thị Mai

II

Thân Thị Lợi

*Phụ đạo học sinh yếu: 

Chỉ tiêu :

100% GV thực hiện tốt công tác phụ đạo HS yếu trong 2 đợt: đầu HKII và trước khi tổ chức thi lại vào đầu năm học mới.

Biện pháp:

Tìm ra nguyên nhân học yếu của HS, quan tâm, động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các em học tập tiến bộ.

3. Mục tiêu 3: Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.

3.1 Nhiệm vụ 1:   Tự học, tự bồi dưỡng

Chỉ tiêu :

- 100% giáo viên biết sử dụng email, biết sử dụng mạng Internet để khai thác thông tin, củng cố việc soạn thảo văn bản theo đúng chỉ thị của Bộ GDĐT ban hành.  

- 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề.

  Biện pháp:

Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.

- Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề.

- Tự nghiên cứu học tập nâng cao trình độ tin học.

- Sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin và báo cáo kết quả.

- Rèn luyện thành thạo cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử.

- Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra

- Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.

3.2.Nhiệm vụ 2: Thao giảng, dự giờ 

Chỉ tiêu :

-  100% giáo viên đạt đủ số tiết dự giờ thao giảng theo quy định :

Dự giờ  tối thiểu 8 tiết/1GV/ năm.  Thao giảng :  2 tiết/1GV/ năm.

Biện pháp:

- Tích cực tham gia dự giờ và rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp.

- Chuẩn bị tốt kế hoạch dạy hthao giảng.

3.3. Nhiệm vụ 3:  Ngoại khóa- Chuyên đề

3.3.1. Ngoại khóa:  

- Chủ đề: Giới thiệu các món ăn truyền thống ở Huế

- Mục đích: Giúp học sinh thể hiện được những kĩ năng nấu ăn về các món ăn truyền thống của văn hóa Huế

- Đối tượng: Học sinh khối 9

- Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường: Thứ 7, ngày    tháng 11 năm 2023

3.3.2. Chuyên đề:  Sử dụng đồ dùng trực quan điện tử trong phần lịch sử thế giới lớp 9: Bài 11; Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai

- Mục đích:  Rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh để nhận xét nội dung bài học.

- Đối tượng: học sinh khối 9.

- Thời gian thực hiện: tháng 11/2023

3.4 Nhiệm vụ 4: Thanh tra - Kiểm tra:

3.4.1 Thanh tra nội bộChỉ tiêu : 2 giáo viên

- Nguyễn Quang Huy

- Phan Thị Mai

3.4.2 Kiểm tra:

- Kiểm tra việc thực hiện chương trình thông qua sổ đầu bài.

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách của GV: Theo kế hoạch của trường

- Kiểm tra chế độ cho điểm và cộng điểm: 2 lần, thực hiện cuối HK

3.5. Nhiệm vụ 5:  Thi giáo viên giỏi:

- Thi GV dạy Giỏi cấp trường:

+ Môn Sử:  Nguyễn Quang Huy

+ Môn địa: Thân Thị Lợi

- Thi GV dạy Giỏi cấp thành phố:

3.6. Nhiệm vụ 6:  Đổi mới phương pháp dạy học

- Mỗi GV làm một đề tài tích lũy chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học rút ra qua thực tiễn giảng dạy vào cuối năm học.

- Vận dụng phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm, giáo viên là người hướng dẫn.

4. Mục tiêu 4:  Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội.

Chỉ tiêu: 100% GV tham gia tốt các hoạt động trong nhà trường.

               100% GV là đoàn viên công đoàn tích cực, GVCN giỏi.

Biện pháp:

Liên hệ chặt chẽ với đồng nghiệp, phối hợp với PHHS, Đội TNTP HCM và các tổ chức xã hội có liên quan nhằm giáo dục học sinh. Tham gia tích cực các hoạt động của đoàn thể.

 + Chỉ tiêu hạnh kiểm:  Các lớp tổ chủ nhiệm

Lớp

Sĩ số

Chỉ tiêu

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

40

ĐN

35

87,5

2

5

3

7,5

0

0

0

0

40

100

0

0

CN

36

90

2

5

2

5

0

0

0

0

40

100

0

0

 

Chỉ tiêu học lực: Các lớp tổ chủ nhiệm   (%)

Lớp

Sĩ số

Chỉ tiêu

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

40

ĐN

6

15

14

35

20

50

0

0

0

0

40

100

0

0

CN

6

15

14

35

20

50

0

0

0

0

40

100

0

0

+ Chỉ tiêu lên lớp, ở lại: 100% lên lớp

Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:

Môn Sử - Địa lí khối 6,7,8:

 

Khối/ Số HS

Tốt

Khá

     Đạt

 Chưa đạt

Trên đạt

Dưới đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Đầu năm

 6/262

85

32

102

39

70

27

5

2

257

98

5

0,2

Cuối năm

 

87

33

112

43

63

24

0

0

259

99

3

0,1

Đầu năm

7/245

116

47,3

84

34,3

45

18,4

0

0

245

100

0

0

Cuối năm

 

100

40,8

90

36,7

55

22,5

0

0

245

100

0

0

Đầu năm

8/150

89

59,3

52

34,7

9

6

0

0

150

100

0

0

Cuối năm

 

70

46,7

50

33,3

30

20

0

0

150

100

0

0

Môn Sử :Khối  9

 

Khối/ Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Đầu năm

 9/237

132

55,7

59

33,3

26

11

0

0

0

0

237

100

0

0

Cuối năm

 

132

55,7

59

33,3

26

11

0

0

0

0

237

100

0

0

Môn Địa :Khối 9

 

Khối/ Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Đầu năm

 237

106

44,7

82

34,6

49

20,7

0

0

0

0

237

100

0

0

Cuối năm

 

106

44,7

82

34,8

49

20,7

0

0

0

0

237

100