Học mà không bao giờ cảm thấy đủ, là sự khôn ngoan. Dạy mà không bao giờ cảm thấy mệt mỏi, đó là tình yêu thương "

Ngày 05 tháng 02 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch tổ chuyên môn

Thái Thùy Dung

Cập nhật lúc : 03:53 24/11/2015  

Kế hoạch Kế hoạch cá nhân 2015 - 2016
Kế hoạch cá nhân

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                  Huế, ngày 10 tháng 9 năm 2015

 

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 2015 – 2016

Họ và tên giáo viên:    THÁI THÙY DUNG          

Tổ: Ngoại ngữ - Tin học

Nhiệm vụ được giao:

- Giảng dạy: Môn Tiếng Anh các lớp 6/5, 6/7, 8/1, 8/3

- Dạy bồi dưỡng Tiếng Anh 8

- Chủ nhiệm lớp 6/5

 

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

 I. Thuận lợi:

1. Nhà trường và tổ chuyên môn luôn tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên về cơ sở vật chất   đảm bảo cho hoạt động dạy và học.

2. Bản thân đã nắm vững chương trình giảm tải, đổi mới phương pháp giảng dạy và tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình giảng dạy.

           II. Khó khăn:

1. Một số học sinh là con em gia đình lao động nghèo, có thu nhập thấp, cha mẹ mãi lo cuộc sống gia đình nên còn thiếu sự quan tâm, đầu tư đến việc học tập của con em mình.

2. Một số học sinh lười học bài ở nhà, còn thụ động và chưa phát huy tính chủ động trong học tập.

3. Do các em là học sinh lớp 6 nên chưa quen với nề nếp và cách học của trường, của lớp học mới.

B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 – 2016

I. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Nhận thức, tư tưởng, chính trị:

Có tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng. Giữ gìn phẩm chất chính trị ,đạo đức, lối sống của nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

          2. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước:

         - Nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.

         - Chấp hành mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.

         - Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

         - Quyết tâm  thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động.  

3. Việc chấp hành quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:

         - Chấp hành tốt quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động  theo đúng yêu cầu.

         - Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

         - Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.

         - Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của Trường, của Ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội...

4. Việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:

         - Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

         - Nhiệt tình tham gia và hoàn thành tốt các công tác được giao.

         - Trong chuyên môn, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở  thân thiện.

        - Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh, thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.

        - Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.

II. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn – Nghiệp vụ

1. Thực hiện chương trình:

           Thực hiện theo khung phân phối chương, tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng của Bộ thực hiện từ năm học 2010- 2011; văn bản hướng dẫn điều chỉnh nội dung môn học theo hướng tinh giảm, thực hiện từ năm học 2011-2012 của Bộ GD&ĐT và các văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT trong năm học 2011- 2012, thực hiện chương trình theo khung thời gian 37 tuần, trong đó: học kì I: 19 tuần, học kì II: 18 tuần, đảm bảo đủ thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thực hành và kiểm tra định kì.

         2. Thực hiện quy chế chuyên môn:      

        - Soạn giáo án theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng và chương trình giảm tải.

-   Có đầy đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.

-   Lên lịch báo giảng hàng tuần.

-   Cập nhật điểm hàng tháng đúng quy chế đánh giá xếp loại.

-   Công tác chủ nhiệm:

            + Tích cực tham gia và hoàn thành tốt các hoạt động do Trường và Đội đề ra.

       + Kết hợp với giáo viên bộ môn, Tổng phụ trách đội và PHHS để cùng giáo dục các em.

   - Công tác công đoàn: Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động của công đoàn như hội họp, lễ hội, dự thi,…động viên anh chị em đoàn viên trong tổ tham gia một cách tích cực mọi hoạt động của công đoàn.

3. Hồ sơ sổ sách:

 Có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách và giáo án đúng qui định.

4. Đổi mới phương pháp giảng dạy:

     Thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp giảng dạy phù  hợp với đặc trưng của bộ môn. Chủ động thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm hợp lí; rèn kĩ năng tự học, tạo điều kiện cho học sinh tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên trong tổ chức quá trình dạy học; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng, tập trung vào trọng tâm, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.

5. Đổi mới kiểm tra đánh giá: 

- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

          - Thực hiện việc đổi mới kiểm tra như kiểm tra 1 tiết chung cho toàn khối lớp theo qui định của trường.

           6. Ứng dụng CNTT – Sử dụng thiết bị dạy học – Dạy các tiết thực hành:

          - Ứng dụng CNTT trong các tiết dạy phù hợp nội dung bài giảng. Đảm bảo 5% số tiết CNTT/ 1 năm. Sử dụng các thiết bị dạy học phù hợp trong quá trình giảng dạy. Dạy nghe tất cả các tiết theo yêu cầu.

          - Tăng cường sử dụng hợp lý, có hiệu quả công nghệ thông tin trong dạy học.

          - Bảo đảm cân đối giữa việc hướng dẫn học sinh nắm kiến thức và rèn luyện kĩ năng; khai thác tối đa hiệu năng các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn, chú trọng liên hệ thực tế phù hợp với nội dung bài học.

             7. Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn:

a- Chất lượng đầu vào:

STT

Lớp

Sĩ số

8 – 10

6,5 – 7,9

5 – 6,4

3,5 – 4,9

0 – 3,5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

6/5

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

6/7

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

8/1

32

16

50

7

21,9

8

25

1

3,1

0

0

4

8/3

27

27

100

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b- Chỉ tiêu:

Lớp

Sĩ số

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/5

38

02

5,3

10

26,3

22

57,9

4

10,5

00

00

34

89,5

04

10,5

6/7

34

01

2,9

9

26,5

20

58,8

4

11,8

00

00

30

88,2

04

11,8

8/1

32

15

46,9

8

25

8

25

1

3,1

00

00

31

96,9

01

3,1

8/3

27

27

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

         8) Công tác thông tin hai chiều:

Luôn luôn đảm bảo thông tin hai chiều.( Phối hợp tốt với phụ huynh để nắm tình hình tự học ở nhà của học sinh và cung cấp thông tin về tình hình học tập rèn luyện của học sinh ở lớp, báo cáo kịp thời cho Ban giám hiệu các sự việc xảy ra).

9) Biện pháp:

          + Soạn giáo án phù hợp với đối tượng học sinh.

+ Bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng.

+ Ra đề chú trọng vào phần nhận biết và thông hiểu.

+ Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học.

+ Thực hiện  giảm tải chương trình.

+ Tăng cường ứng dụng CNTT vào dạy học.

III. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm

1. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”:

-  Thường xuyên trao đổi thông tin qua email, biết sử dụng mạng Internet để khai thác thông tin, củng cố việc soạn thảo văn bản theo đúng chỉ thị của Bộ GDĐT ban hành. 

        - Tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề.

        Biện pháp:

- Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.

- Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề.

-  Học cách sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin.

- Học cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử

- Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp

        2. Thăm lớp – Dự giờ – Thao giảng:

a. Thăm lớp:  Mỗi tuần đi 3 buổi sinh hoạt 15 phút đầu giờ. Ngoài ra tranh thủ giờ chuyển tiết hoặc 15 phút ra chơi để thăm lớp.

          b. Dự giờ: 18 tiết/ cả năm

c. Thao giảng: 4 tiết/ cả năm

HK I: Lớp 8 ( tiết 24 ), lớp 6 ( tiết 20 )

HK II: Lớp 8 ( tiết 80 ), lớp 6 ( tiết 72 )

3. Thi giáo viên giỏi các cấp: Tham gia dự thi giáo viên giỏi cấp Trường.

4. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi – Phụ đạo học sinh yếu kém:

a. Bồi dưỡng học sinh giỏi: bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 8 tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố.

b. Phụ đạo học sinh yếu kém: Dạy các tiết tăng tiết.

          5. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn:

Tham gia đầy đủ các buổi học tập chuyên đề chuyên môn do nhà trường, cụm,  phòng giáo dục tổ chức.

6. Biện pháp:

         + Tăng cường dự giờ, thao giảng.

         + Giao lưu học hỏi đồng nghiệp, Thầy Cô giáo.

         + Tham gia hội thảo, chuyên đề do PGD tổ chức.

+ Tiến hành dạy  bồi dưỡng học sinh giỏi thường xuyên.

       IV. Nhiệm vụ 4: Công tác khác

1. Công tác chủ nhiệm: Lớp 6/5

a. Tình hình lớp: Sĩ số:  38             Nam:   19        Nữ:  19    

                            Số HS con liệt sĩ:                Số HS con thương binh:

                            Số HS hộ nghèo:  01            Số HS hộ cận nghèo: 02

b. Chất lượng đầu vào:

- Hạnh kiểm:

Lớp

Sĩ số

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/5

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

        - Học lực:

Lớp

Sĩ số

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/5

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c- Chỉ tiêu:

- Hạnh kiểm:

Lớp

Sĩ số

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/5

38

35

92,2

03

7,8

0

0

0

0

0

0

35

92,2

03

7,8

-         Học lực:

Lớp

Sĩ số

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/5

38

2

5,3

15

39,5

18

47,4

3

7,8

0

0

35

92,2

3

7,8

          Chi đội đạt danh hiệu: Chi đội vững mạnh

Tham gia đầy đủ các phòng trào khác của nhà trường, Đoàn, Đội.

d. Biện pháp:

           - Thường xuyên theo dõi việc rèn luyện và học tập của học sinh.

 - Phối kết hợp với giáo viên bộ môn và PHHS.

 - Động viên nhắc nhở và giúp đỡ khi học sinh có những khó khăn.

2. Công tác đoàn thể:

           - Tham gia đầy đủ các hoạt động của đoàn thể như: tham quan, hiếu hỷ, thăm hỏi đồng nghiệp ốm đau…..

- Hòa đồng, thân thiện với đồng nghiệp, cán bộ nhân viên của trường.

3. Công tác của Tổ giao phó:

- Hướng dẫn học sinh tham gia các hội thi do Đoàn –Đội cấp trên tổ chức (nếu có).

- Hướng dẫn học sinh tham gia dự thi IOE các cấp

- Tổ trưởng Công đoàn tổ

C. ĐĂNG KÝ THI ĐUA:

           I.Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm:  Kết hợp các trò chơi trong giảng dạy môn Tiếng Anh lớp 6.

II. Đăng ký danh hiệu thi đua:  Lao động tiên tiến

III. Đăng ký hình thức khen thưởng:

D. KIẾN NGHỊ:

 

 

               Tổ trưởng

 

 

         

 

               

 

          Ngô Hoàng Thu Thảo

  Huế, ngày 10 tháng 9 năm 2015

  Người lập kế hoạch

 

 

 

 

 

                          Thái Thùy Dung