Đoàn Trọng Mậu
Kế hoạch KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM 2023 - 2024
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TTRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Huế, ngày 16 tháng 9 năm 2023 |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 2023 – 2024
Họ và tên giáo viên: ĐOÀN TRỌNG MẬU
Tổ: Ngữ văn - GDCD
Nhiệm vụ được giao:
- Giảng dạy Ngữ văn lớp 7/1, 9/1, 9/2
- Giảng dạy môn GDĐP Ngữ văn lớp 7/1,7/2.
- Chủ nhiệm lớp 9/1
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
I. Thuận lợi:
1. Bản thân có trình độ chuyên môn vững vàng, được phân công giảng dạy đúng chuyên ngành đào tạo, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, yêu nghề, mến trẻ.
2. Môi trường công tác có cơ sở vật chất tương đối khang trang, bố trí các phòng học riêng cho từng lớp, thư viện có nhiếu đầu sách tham khảo.
3. Học sinh có chuyển biến tích cực trong việc học Văn, đa phần có ý thức học tập cao.
4. Được nhà trường và chính quyền địa phương luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình công tác.
II. Khó khăn:
1. Nhiều học sinh chưa có ý thức chủ động trong học tập môn Văn, chưa mạnh dạn bày tỏ ý kiến trước tập thể.
2.Một số học sinh cá biệt, có biểu hiện thiếu ý thức học tập , phụ huynh ít có điều kiện quan tâm đến việc học của con em.
3. Thiết bị dạy học ở một số lớp chưa đầy đủ ảnh hưởng đến tiến trình dạy học theo phương pháp mới.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2023 – 2024
I. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Nhận thức, tư tưởng, chính trị:
- Đã tham gia học lớp bồi dưỡng chính trị đầu năm học.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động của Ngành, đơn vị.
2. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước:
- Luôn chấp hành tốt chính sách của Đảng, Pháp luật của nhà nước
- Sống vui vẻ, thân thiện với dân địa phương.
- Đăng kí gia đình văn hóa.
3. Việc chấp hành quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:
- Chấp hành tốt các qui chế của ngành, qui định của cơ quan.
- Đảm bảo ngày công, giờ công.
- Tích cực trong công tác ,hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
- Tham gia tốt các phong trào do phòng giáo dục và nhà trường tổ chức.
4. Việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:
- Luôn học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
ở học sinh thông qua một số bài học trong chương trình.
II. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn – Nghiệp vụ
1. Thực hiện chương trình:
- Thực hiện Chương trình GDPT 2006 (khối 9), Chương trình GDPT 2018 (khối 6,7,8), dạy đủ 35 tuần theo Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn cấp THCS có phê duyệt của Tổ chuyên môn, nhà trường.
- Thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn theo hướng dẫn tại công văn số 1978/SGDĐT- GDPT ngày 01/08/2022 của Sở GDĐT; Thông tư 22/2021/BGDĐT, Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi bổ sung Thông tư 58.
- Tăng cường phụ đạo cho học sinh còn hạn chế về kết quả học tập, thực hiện hiệu quả nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho HS khuyết tật ( nếu có)
2. Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Chuẩn bị kế hoạch bài dạy đầy đủ trước khi lên lớp và theo đúng KHDH bộ môn Văn.
- Giảng dạy đúng đặc trưng bộ môn Văn, bám sát Chuần KTKN môn Ngữ văn
- Tích hợp kiến thức liên môn, an ninh quốc phòng, biển đảo…, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
3. Hồ sơ sổ sách:
- Kế hoạch bài dạy: thiết kế theo từng tuần, từng bài học, từng tiết cụ thể.
- Sổ điểm cá nhân: ghi đầy đủ các cột điểm, đúng qui chế chuyên môn ( 4 cột KTĐGTX, 1 GK, 1 CK)
- Sổ Kế hoạch giáo dục ( ghi đầy đủ nội dung kế hoạch từng tháng, từng tuần; nội dung hội họp, dự giờ…)
- Cập nhật lịch báo giảng, lịch sử dụng Thiết bị đồ dùng dạy học trên Cổng TTĐT đầy đủ, đúng trình tự.
4. Đổi mới phương pháp giảng dạy:
- Xây dựng Kế hoạch bài dạy đảm bảo các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt.
- Ứng dụng các phương pháp dạy học tích cực: phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình…
- Ứng dụng các kĩ thuật dạy học tích cực: kĩ thuật KWL, kĩ thuật động não và sơ đồ tư duy.
- Kế hoạch bài dạy được soạn giảng theo phương pháp mới 6 bước 5 hoạt động ( đối với khối 9) và theo Phụ lục 3 ở công văn 5512 của Bộ GD&ĐT ( đối với khối 6,7,8)
5. Đổi mới kiểm tra đánh giá:
- Thực hiện việc đánh giá học sinh THCS (lớp 6,7,8) theo quy định của Thông tư 22/2021/BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ.
- Xây dựng ma trận và đặc tả đề kiểm tra phối hợp câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận theo tỉ lệ phù hợp.
- Có kế hoạch ôn tập, kiểm tra, đánh giá HS giữa kì, cuối kì đảm bảo chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực, đánh giá đúng năng lực học sinh.
6. Ứng dụng CNTT – Sử dụng thiết bị dạy học – Dạy các tiết thực hành:
- Ứng dụng CNTT : trên 60 tiết/ năm
7. Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn:
a- Chất lượng đầu vào:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/1 |
42 |
4 |
9,5 |
26 |
61,9 |
11 |
26,2 |
1 |
2,4 |
0 |
0 |
9/1 |
38 |
6 |
15,8 |
18 |
47,4 |
13 |
34,2 |
1 |
2,6 |
0 |
0 |
9/2 |
40 |
5 |
12,5 |
22 |
55 |
10 |
25 |
3 |
7,5 |
0 |
0 |
b- Chỉ tiêu cuối kì, cuối năm:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/1 |
42 |
4 |
9,5 |
25 |
59,5 |
12 |
28,6 |
1 |
2,4 |
0 |
0 |
9/1 |
38 |
6 |
15,8 |
19 |
50 |
12 |
31,6 |
1 |
2,6 |
0 |
0 |
9/2 |
40 |
5 |
12,5 |
20 |
50 |
13 |
32,5 |
2 |
5 |
0 |
0 |
8) Công tác thông tin hai chiều:
- Lên lịch báo giảng, lịch thiết bị tại Cổng TTĐT từ đầu tuần
- Cập nhật điểm ở cổng thông tin kịp thời, trước thời hạn qui định .
- Liên hệ trao đổi với phụ huynh, với GVCN các lớp giảng dạy để nâng cao hiệu quả dạy và học.
9) Biện pháp:
-Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn chuyên môn theo lịch chỉ đạo của PGD thành phố, của nhà trường để triển khai ở tổ chuyên môn.
- Tìm tòi các nguồn tài liệu để phục vụ cho việc dạy học theo chương trình GDPT 2018. Nghiên cứu cách thức tổ chức tốt việc dạy học theo các kỹ thuật dạy học (động não,KWL, sơ đồ tư duy…) để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo ở HS.
- Luôn lắng nghe, tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm từ các đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường.
-Thường xuyên trau dồi, sử dụng thành thạo phương tiện công nghệ thông tin trong công tác giảng dạy.
- Vừa tạo hứng thú học tập cho các em trong từng bài dạy vừa tích hợp kĩ năng sống thông qua những mẩu chuyện, những tình huống có ý nghĩa giáo dục, triết lí.
- Theo dõi biểu hiện học tập của học sinh, nắm bắt tâm lí từng em để động viên khen thưởng, uốn nắn kịp thời.
III. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm
1. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”
- Luôn làm gương cho học sinh, ứng xử có văn hóa sư phạm.
- Linh hoạt, khéo léo giải quyết các tình huống sư phạm.
2. Thăm lớp – Dự giờ – Thao giảng:
a.- Dự giờ: 16 tiết/ cả năm
b- Thao giảng: 02 tiết/ cả năm
STT |
Tuần |
Tiết PPCT |
Tên bài dạy |
Lớp |
1 |
12 |
46 |
Thực hành Tiếng Việt 1: Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh – Biện pháp tu từ |
7/1 |
2 |
25 |
125 |
Mây và sóng |
9/2 |
3. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn:
- Tích cực thực hiện đầy đủ các buổi tập huấn, trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ theo sự chỉ đạo của Phòng giáo dục, của nhà trường.
- Nhiệt tình tham gia góp ý, xây dựng chuyên đề chuyên môn của Tổ.
- Học tập chuyên đề làm tài liệu giảng dạy.
4. Biện pháp:
- Thường xuyên tự học thông qua các nguồn sách trong thư viện và nguồn Internet.
- Trao đổi kinh nghiệm giảng dạy trước đồng nghiệp thông qua các tiết dự giờ, thao giảng
- Nắm bắt tâm lí học sinh theo giới tính, độ tuổi và theo khối lớp.
- Kịp thời khen ngợi, khuyến khích để động viên HS mạnh dạn tham gia bày tỏ ý kiến trong quá trình học tập.
IV. Nhiệm vụ 4: Công tác khác
1. Công tác chủ nhiệm:
Chủ nhiệm lớp 9/1
a. Tình hình lớp:
- Sĩ số: 38 ( 14/38)
- Số HS con thương binh, liệt sĩ: 0
- Số HS hộ nghèo: 0
- Số HS thiểu năng: 0
b. Vị thứ thi đua: không quá 12/22 lớp
c. Chỉ tiêu chất lượng hai mặt:
* Về hạnh kiểm
Lớp |
Sĩ số |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
9/1 |
38 |
36 |
94,7 |
02 |
5,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
* Về học lực:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
9/1 |
38 |
13 |
34,2 |
15 |
39,5 |
10 |
26,3 |
0 |
0 |
2. Công tác đoàn thể:
Nhiệt tình tham gia các hoạt động của công đoàn, nhà trường nhân các ngày lễ, hội
3. Công tác của Tổ giao phó:
- Thực hiện các kế hoạch của Tổ chuyên môn
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động của Tổ.
C. ĐĂNG KÝ THI ĐUA:
I. Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
Xây dựng kế hoạch tư vấn, hỗ trợ học sinh kĩ năng giao tiếp, ứng xử trên mạng xã hội facebook an toàn và hiệu quả.
II. Đăng ký danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến
III. Đăng ký hình thức khen thưởng:
D. KIẾN NGHỊ:
……………………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng
|
Người lập kế hoạch
Đoàn Trọng Mậu
|
Phê duyệt của Hiệu trưởng
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TTRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Huế, ngày 16 tháng 9 năm 2023 |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 2023 – 2024
Họ và tên giáo viên: ĐOÀN TRỌNG MẬU
Tổ: Ngữ văn - GDCD
Nhiệm vụ được giao:
- Giảng dạy Ngữ văn lớp 7/1, 9/1, 9/2
- Giảng dạy môn GDĐP Ngữ văn lớp 7/1,7/2.
- Chủ nhiệm lớp 9/1
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
I. Thuận lợi:
1. Bản thân có trình độ chuyên môn vững vàng, được phân công giảng dạy đúng chuyên ngành đào tạo, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, yêu nghề, mến trẻ.
2. Môi trường công tác có cơ sở vật chất tương đối khang trang, bố trí các phòng học riêng cho từng lớp, thư viện có nhiếu đầu sách tham khảo.
3. Học sinh có chuyển biến tích cực trong việc học Văn, đa phần có ý thức học tập cao.
4. Được nhà trường và chính quyền địa phương luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình công tác.
II. Khó khăn:
1. Nhiều học sinh chưa có ý thức chủ động trong học tập môn Văn, chưa mạnh dạn bày tỏ ý kiến trước tập thể.
2.Một số học sinh cá biệt, có biểu hiện thiếu ý thức học tập , phụ huynh ít có điều kiện quan tâm đến việc học của con em.
3. Thiết bị dạy học ở một số lớp chưa đầy đủ ảnh hưởng đến tiến trình dạy học theo phương pháp mới.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2023 – 2024
I. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Nhận thức, tư tưởng, chính trị:
- Đã tham gia học lớp bồi dưỡng chính trị đầu năm học.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động của Ngành, đơn vị.
2. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước:
- Luôn chấp hành tốt chính sách của Đảng, Pháp luật của nhà nước
- Sống vui vẻ, thân thiện với dân địa phương.
- Đăng kí gia đình văn hóa.
3. Việc chấp hành quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:
- Chấp hành tốt các qui chế của ngành, qui định của cơ quan.
- Đảm bảo ngày công, giờ công.
- Tích cực trong công tác ,hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
- Tham gia tốt các phong trào do phòng giáo dục và nhà trường tổ chức.
4. Việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:
- Luôn học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
ở học sinh thông qua một số bài học trong chương trình.
II. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn – Nghiệp vụ
1. Thực hiện chương trình:
- Thực hiện Chương trình GDPT 2006 (khối 9), Chương trình GDPT 2018 (khối 6,7,8), dạy đủ 35 tuần theo Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn cấp THCS có phê duyệt của Tổ chuyên môn, nhà trường.
- Thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn theo hướng dẫn tại công văn số 1978/SGDĐT- GDPT ngày 01/08/2022 của Sở GDĐT; Thông tư 22/2021/BGDĐT, Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi bổ sung Thông tư 58.
- Tăng cường phụ đạo cho học sinh còn hạn chế về kết quả học tập, thực hiện hiệu quả nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho HS khuyết tật ( nếu có)
2. Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Chuẩn bị kế hoạch bài dạy đầy đủ trước khi lên lớp và theo đúng KHDH bộ môn Văn.
- Giảng dạy đúng đặc trưng bộ môn Văn, bám sát Chuần KTKN môn Ngữ văn
- Tích hợp kiến thức liên môn, an ninh quốc phòng, biển đảo…, rèn kĩ năng sống cho học sinh.
3. Hồ sơ sổ sách:
- Kế hoạch bài dạy: thiết kế theo từng tuần, từng bài học, từng tiết cụ thể.
- Sổ điểm cá nhân: ghi đầy đủ các cột điểm, đúng qui chế chuyên môn ( 4 cột KTĐGTX, 1 GK, 1 CK)
- Sổ Kế hoạch giáo dục ( ghi đầy đủ nội dung kế hoạch từng tháng, từng tuần; nội dung hội họp, dự giờ…)
- Cập nhật lịch báo giảng, lịch sử dụng Thiết bị đồ dùng dạy học trên Cổng TTĐT đầy đủ, đúng trình tự.
4. Đổi mới phương pháp giảng dạy:
- Xây dựng Kế hoạch bài dạy đảm bảo các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt.
- Ứng dụng các phương pháp dạy học tích cực: phương pháp vấn đáp, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình…
- Ứng dụng các kĩ thuật dạy học tích cực: kĩ thuật KWL, kĩ thuật động não và sơ đồ tư duy.
- Kế hoạch bài dạy được soạn giảng theo phương pháp mới 6 bước 5 hoạt động ( đối với khối 9) và theo Phụ lục 3 ở công văn 5512 của Bộ GD&ĐT ( đối với khối 6,7,8)
5. Đổi mới kiểm tra đánh giá:
- Thực hiện việc đánh giá học sinh THCS (lớp 6,7,8) theo quy định của Thông tư 22/2021/BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ.
- Xây dựng ma trận và đặc tả đề kiểm tra phối hợp câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận theo tỉ lệ phù hợp.
- Có kế hoạch ôn tập, kiểm tra, đánh giá HS giữa kì, cuối kì đảm bảo chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực, đánh giá đúng năng lực học sinh.
6. Ứng dụng CNTT – Sử dụng thiết bị dạy học – Dạy các tiết thực hành:
- Ứng dụng CNTT : trên 60 tiết/ năm
7. Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn:
a- Chất lượng đầu vào:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/1 |
42 |
4 |
9,5 |
26 |
61,9 |
11 |
26,2 |
1 |
2,4 |
0 |
0 |
9/1 |
38 |
6 |
15,8 |
18 |
47,4 |
13 |
34,2 |
1 |
2,6 |
0 |
0 |
9/2 |
40 |
5 |
12,5 |
22 |
55 |
10 |
25 |
3 |
7,5 |
0 |
0 |
b- Chỉ tiêu cuối kì, cuối năm:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/1 |
42 |
4 |
9,5 |
25 |
59,5 |
12 |
28,6 |
1 |
2,4 |
0 |
0 |
9/1 |
38 |
6 |
15,8 |
19 |
50 |
12 |
31,6 |
1 |
2,6 |
0 |
0 |
9/2 |
40 |
5 |
12,5 |
20 |
50 |
13 |
32,5 |
2 |
5 |
0 |
0 |
8) Công tác thông tin hai chiều:
- Lên lịch báo giảng, lịch thiết bị tại Cổng TTĐT từ đầu tuần
- Cập nhật điểm ở cổng thông tin kịp thời, trước thời hạn qui định .
- Liên hệ trao đổi với phụ huynh, với GVCN các lớp giảng dạy để nâng cao hiệu quả dạy và học.
9) Biện pháp:
-Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn chuyên môn theo lịch chỉ đạo của PGD thành phố, của nhà trường để triển khai ở tổ chuyên môn.
- Tìm tòi các nguồn tài liệu để phục vụ cho việc dạy học theo chương trình GDPT 2018. Nghiên cứu cách thức tổ chức tốt việc dạy học theo các kỹ thuật dạy học (động não,KWL, sơ đồ tư duy…) để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo ở HS.
- Luôn lắng nghe, tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm từ các đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường.
-Thường xuyên trau dồi, sử dụng thành thạo phương tiện công nghệ thông tin trong công tác giảng dạy.
- Vừa tạo hứng thú học tập cho các em trong từng bài dạy vừa tích hợp kĩ năng sống thông qua những mẩu chuyện, những tình huống có ý nghĩa giáo dục, triết lí.
- Theo dõi biểu hiện học tập của học sinh, nắm bắt tâm lí từng em để động viên khen thưởng, uốn nắn kịp thời.
III. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm
1. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”
- Luôn làm gương cho học sinh, ứng xử có văn hóa sư phạm.
- Linh hoạt, khéo léo giải quyết các tình huống sư phạm.
2. Thăm lớp – Dự giờ – Thao giảng:
a.- Dự giờ: 16 tiết/ cả năm
b- Thao giảng: 02 tiết/ cả năm
STT |
Tuần |
Tiết PPCT |
Tên bài dạy |
Lớp |
1 |
12 |
46 |
Thực hành Tiếng Việt 1: Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh – Biện pháp tu từ |
7/1 |
2 |
25 |
125 |
Mây và sóng |
9/2 |
3. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn:
- Tích cực thực hiện đầy đủ các buổi tập huấn, trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ theo sự chỉ đạo của Phòng giáo dục, của nhà trường.
- Nhiệt tình tham gia góp ý, xây dựng chuyên đề chuyên môn của Tổ.
- Học tập chuyên đề làm tài liệu giảng dạy.
4. Biện pháp:
- Thường xuyên tự học thông qua các nguồn sách trong thư viện và nguồn Internet.
- Trao đổi kinh nghiệm giảng dạy trước đồng nghiệp thông qua các tiết dự giờ, thao giảng
- Nắm bắt tâm lí học sinh theo giới tính, độ tuổi và theo khối lớp.
- Kịp thời khen ngợi, khuyến khích để động viên HS mạnh dạn tham gia bày tỏ ý kiến trong quá trình học tập.
IV. Nhiệm vụ 4: Công tác khác
1. Công tác chủ nhiệm:
Chủ nhiệm lớp 9/1
a. Tình hình lớp:
- Sĩ số: 38 ( 14/38)
- Số HS con thương binh, liệt sĩ: 0
- Số HS hộ nghèo: 0
- Số HS thiểu năng: 0
b. Vị thứ thi đua: không quá 12/22 lớp
c. Chỉ tiêu chất lượng hai mặt:
* Về hạnh kiểm
Lớp |
Sĩ số |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
9/1 |
38 |
36 |
94,7 |
02 |
5,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
* Về học lực:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
9/1 |
38 |
13 |
34,2 |
15 |
39,5 |
10 |
26,3 |
0 |
0 |
2. Công tác đoàn thể:
Nhiệt tình tham gia các hoạt động của công đoàn, nhà trường nhân các ngày lễ, hội
3. Công tác của Tổ giao phó:
- Thực hiện các kế hoạch của Tổ chuyên môn
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động của Tổ.
C. ĐĂNG KÝ THI ĐUA:
I. Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
Xây dựng kế hoạch tư vấn, hỗ trợ học sinh kĩ năng giao tiếp, ứng xử trên mạng xã hội facebook an toàn và hiệu quả.
II. Đăng ký danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến
III. Đăng ký hình thức khen thưởng:
D. KIẾN NGHỊ:
……………………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng
|
Người lập kế hoạch
Đoàn Trọng Mậu
|
Phê duyệt của Hiệu trưởng