Nguyễn Thị Phương Mai
Kế hoạch KHCN 2023-2024
PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 2023-2024
Họ và tên giáo viên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI
Tổ: Khoa học tự nhiên
Nhiệm vụ được giao:
- Giảng dạy: Hóa học lớp 9/1,9/2, 9/5, 9/6. KHTN lớp 8/4
- GVCN lớp 7/2
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
I. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám Hiệu và đồng nghiệp đi trước.
- Bản thân được đào tào chính quy, là người có tinh thần trách nhiệm, ý thức công tác, tận tụy với học sinh.
- Nhà trường trang bị đầy đủ, kịp thời SGK, SGV, cơ sở vật chất , trang thiết bị đáp ứng đầy đủ cho hoạt động dạy và học.
- Đa số học sinh ở nông thôn nên các em ngoan- hiền, có ý thức học tập tốt.
- Phụ huynh đặc biệt quan tâm trong việc giáo dục các em.
- Bản thân đã khá thành thạo với việc sử dụng máy tính , khai thác thông tin trên Internet nên dễ dàng ứng dụng phương pháp mới vào dạy học.
II. Khó khăn:
- Không phải là dân địa phương nên không gặp nhiều thuận lợi trong công tác chủ nhiệm
- Một số em chưa chú ý đến việc học tập nên kết quả học tập còn chưa cao.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2023-2024
I. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
1. Nhận thức, tư tưởng, chính trị:
+ Nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.
+ Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.
2. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước:
+ Chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị đầu năm.
+ Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
+ Luôn gương mẫu, nêu cao vai trò của người giáo viên, nêu cao tinh thần phê bình và tự phê bình.
+ Quyết tâm thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động.
3. Việc chấp hành quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:
+ Thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 35 tuần với thời gian: HKI 18 tuần; HKII 17 tuần
+ Có đầy đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định
+ Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định.
+ Đi họp đúng giờ; bảo đảm ngày công, giờ công. Nghỉ dạy vì việc riêng phải có đơn xin phép.
4. Việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
II. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn – Nghiệp vụ
1. Thực hiện chương trình:
Thực hiện theo khung phân phối chương trình đã được Phòng Giáo Dục Thành Phố Huế phê duyệt năm học 2023 – 2024. Thực hiện chương trình theo khung thời gian 35 tuần, trong đó: học kì I: 18 tuần, học kì II: 17 tuần, đảm bảo đủ thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thực hành và kiểm tra định kì, đảm bảo dạy đúng và đủ, không cắt xén chương trình.
2. Thực hiện quy chế chuyên môn:
+ Lập kế hoạch dạy học năm học, bài học (kế hoạch bài dạy) theo yêu cầu quy định.
+ Bảo đảm đầy đủ và có chất lượng hồ sơ kế hoạch bài dạy; chấm – trả bài đúng quy định và công bằng.
+ Vào điểm, cập nhật điểm theo kế hoạch định kỳ; hạn chế sai sót.
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng, lưu trữ và thu thập tư liệu bổ sung thường xuyên vào hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho việc dạy học.
+ Dự giờ 10 tiết/ năm và thao giảng 2 tiết
3. Hồ sơ sổ sách:
+ Hồ sơ sổ sách đầy đủ, sạch đẹp, có chất lượng
+ Kế hoạch bài dạy luôn cố gắng bổ sung những điều mới, những điều hay; phù hợp với từng đối tượng học sinh.
+ Thường xuyên cập nhật thông tin để sổ tích lũy chuyên môn ngày càng phong phú, đa dạng.
4. Đổi mới phương pháp giảng dạy:
+ Dạy đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.
+ Liên hệ một cách sinh động, hợp lý nội dung bài học với thực tế cuộc sống; biết khai thác nội dung môn học phục vụ cho giáo dục các vấn đề về pháp luật, dân số, môi trường, an toàn giao thông, v.v...
5/ Đổi mới kiểm tra đánh giá:
+ Thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GD&ĐT ban hành.
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.
6/ Ứng dụng CNTT – Sử dụng thiết bị dạy học – Dạy các tiết thực hành:
+ Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTT: ( 65 tiết / năm )
+ 100 % giờ học có sử dụng đồ dùng dạy học
+ Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường.
+ Sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác.
7/ Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn:
Lớp |
Sĩ số |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
Trên TB |
Dưới TB |
||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
CT |
9/1 |
38 |
15 |
39,5 |
11 |
28,9 |
9 |
23,7 |
03 |
7,9 |
0 |
0 |
35 |
92,1 |
03 |
7,9 |
CT |
9/2 |
41 |
17 |
41,5 |
12 |
29,3 |
10 |
24,4 |
2 |
4,9 |
0 |
0 |
39 |
95,1 |
02 |
4,0 |
CT |
9/5 |
39 |
5 |
12,8 |
15 |
38,5 |
15 |
38,5 |
04 |
10,2 |
0 |
0 |
35 |
89,8 |
04 |
10,2 |
CT |
9/6 |
37 |
7 |
18,9 |
11 |
29,7 |
16 |
43,2 |
03 |
8,2 |
0 |
0 |
35 |
91,8 |
2 |
8,2 |
CT |
8/4 |
37 |
7 |
18,9 |
18 |
48,7 |
12 |
32,4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
37 |
100 |
0 |
0 |
8/ Công tác thông tin hai chiều:
+ Phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh, cộng đồng và tổ chức Đoàn, Đội, Hội trong trường tạo ra sự thống nhất trong việc đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh, đảm bảo tính khách quan công bằng, chính xác và có tác dụng giáo dục học sinh.
+ Cập nhật kịp thời điểm, thời khóa biểu, lịch báo giảng...trên Westibe, cổng thông tin...
9/ Biện pháp:
+ Kế hoạch dạy học năm học đảm bảo kết hợp chặt chẽ dạy học với giáo dục, kết hợp các hoạt động đa dạng, chính khoá và ngoại khoá thể hiện sự phối hợp, hợp tác với đồng nghiệp, nhằm đưa chất lượng học sinh ngày càng đi lên.
+ Đổi mới PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá. Thực hiện chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý”.
+ Tăng cường học tập và thực hiện về đổi mới PPDH như vận dụng bản đồ tư duy vào dạy học, áp dụng CNTT vào dạy học, lồng ghép giáo dục kĩ năng sống và giáo dục môi trường, pháp luật...
+ Tăng cường kĩ năng thực hành và luyện tập của học sinh. Xác định rõ mục tiêu giáo dục và giáo dưỡng của từng bài học.
III. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm
1. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Thường xuyên trao đổi thông tin qua email, biết sử dụng mạng Internet để khai thác thông tin, củng cố việc soạn thảo văn bản theo đúng chỉ thị của Bộ GDĐT ban hành.
- Tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề.
2. Dự giờ – Thao giảng:
a Dự giờ 10 tiết / năm
b. Thao giảng 2 tiết/ năm
3. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn:
+ Tự học và tham gia các buổi tập huấn chuyên đề về chuyên môn để có kiến thức sâu, rộng về môn học.
4. Biện pháp:
+ Tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề, rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.
+ Vào mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin. Học cách sử dụng phần mềm để hỗ trợ soạn giáo án.
+ Trao đổi với đồng nghiệp để giải quyết các vấn đề khó khăn.
+ Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra, đem lại kết quả rõ rệt về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
IV. Nhiệm vụ 4: Công tác khác
1. Công tác chủ nhiệm: Chủ nhiệm lớp 7/2
a- Tình hình lớp: Sĩ số: 40 Nam: 20 Nữ: 20
Số HS con liệt sĩ: 0 Số HS con thương binh: 0
Số HS thiểu năng , chậm tiến bộ : 1
b. Về chỉ tiêu
Số HS |
Giỏi (Tốt) |
Khá |
T.Bình |
Yếu |
Kém |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
Hạnh kiểm |
40 |
37 |
92,5 |
03 |
7,5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Học lực |
40 |
8 |
20 |
14 |
35 |
15 |
37,5 |
03 |
7,5 |
0 |
0 |
Phấn đấu lớp đứng vị thứ 15 , đạt nhiều giải thưởng do Đội và trường tổ chức
d- Biện pháp:
+ Có kế hoạch chủ nhiệm cụ thể trong từng tuần, tháng.
+ Duy trì tốt và có hiệu quả các buổi sinh hoạt cuối tuần.
+ Thường xuyên gần gũi học sinh đề có những biện pháp thiết thực nhất nhằm uốn nắn kịp thời những biểu hiện sai trái, tiêu cực.
+ Quan tâm nhiệt tình tới lớp, các phong trào của lớp.
+ Quan tâm chú trọng tới đội ngũ cán sự lớp, nhằm tạo điều kiện để các em chủ động điều khiển các phong trào học tập trong lớp góp phần nâng cao chất lượng học tập.
+ Luôn luôn đôn đốc, động viên và theo dõi việc tự học của các em.
+ Khen thưởng và kỉ luật kịp thời đối với học sinh.
+ Luôn phát động các phong trào học tập như: đôi bạn cùng tiến, ....
+ Gợi ý cho các em những phương pháp học mới theo khoa học.
2/Công tác đoàn thể:
+ Tham gia đầy đủ và nhiệt tình các công tác đoàn thể nhân các ngày lế lớn, cụ thể:
- Ngày 20/11, 20/10, 8/3
- Tham quan ngắn ngày
- Thăm đoàn viên công đoàn đau ốm
- Sinh hoạt công đoàn đầy đủ 100% ( cúng đất, tất niên…)
3/ Công tác của Tổ giao phó:
+ Sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ mà tổ giao phó.
+ Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa do nhà trường và tổ KHTN tổ chức.
C. ĐĂNG KÝ THI ĐUA:
I .Đăng ký danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến
II. Đăng ký hình thức khen thưởng:
D. KIẾN NGHỊ: Không
Tổ trưởng LÊ TUẤN HẢO |
Người lập kế hoạch
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI |
Phê duyệt của Hiệu trưởng