Kế hoạch Tổ LHS
Kế hoạch TỔ L-H-S năm học 2016-2017
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP HUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Huế, ngày 05 tháng 09 năm 2016 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2016-2017
Tổ : Lý – Hóa – Sinh
Căn cứ công văn số 997/PGDĐT-PT ngày 7/9/2016 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2016– 2017của Phòng GD – ĐT Thành phố Huế
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường THCS Lê Hồng Phong năm học 2016– 2017
Tổ Lý –Hóa –Sinh xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2016 – 2017 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học:
* Năm học 2016-2017, toàn ngành tiếp tục tập trung Chương trình hành động của Bộ GDĐT thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng về phê duyệt đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
* Đặc điểm của trường:
- Trường Lê Hồng Phong đã thành lập 12 năm, đã đạt chuẩn quốc gia, chất lượng đào tạo khá tốt, HS chăm ngoan, nhiều năm liền trường đều đạt tập thể lao động xuất sắc cấp Tỉnh.
- Trường đã được nhận huân chương lao đông hạng ba
* Đặc điểm của tổ:
- Tổng số tổ viên: 7GV và 1 NV. Trong đó nữ: 05, nam: 02 ( tất cả đều trên chuẩn)
- Có 1GV hợp đồng Bộ môn Sinh học
Dạy các bộ môn: Môn Lý: 02, môn Hoá: 02, môn Sinh: 03, nhân viên phụ trách thiết bị
- Tổ có 2GV đạt danh hiệu chiến sỉ thi đua cấp cơ sở, 5 GV đạt lao động tiên tiến
* Công tác được giao:
- Giảng dạy các môn: Vật lý, Hoá học, Sinh học
- Chủ nhiệm các lớp: 7/2, 9/1, 8/5.
2. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm giúp đỡ của BGH, Công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường.
- Đa số thầy cô giáo có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, công tác giảng dạy và chủ nhiệm rất tốt
- Các thầy cô giáo đều nhiệt tình, ham học hỏi, sống có lương tâm và trách nhiệm với nghề nghiệp.
- Có 2 phòng bộ môn, có máy tính thuận lợi cho việc ứng dụng CNTT trong dạy học
- Thiết bị dạy học tương đối đầy đủ bảo đảm tốt cho các tiết thực hành.
3. Khó khăn:
- Tổ đa môn nên việc kiểm tra theo dõi về mặt chuyên môn, góp ý dự giờ, dạy thay gặp một số khó khăn nhất định.
- Một số học sinh là con em gia đình lao động nghèo, có thu nhập thấp, cha mẹ mãi lo cuộc sống gia đình nên còn thiếu sự quan tâm, đầu tư đến việc học tập của con em mình.
- GV các bộ môn phải tự soạn thiết bị để phục vụ cho các tiết dạy cũng như thực hành nên có một số khó khăn
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:
1.. Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động
2. Thực hiện có hiệu quả chương trình hành động của nghành Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục, tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá.
3. Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.
4. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng đại trà , chất lượng HSG, năng khiếu
5. Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành, công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội...
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :
1. Mục tiêu 1: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo.Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động
Nhiệm vụ: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo, thực hiện các cuộc vận động của ngành:
Chỉ tiêu
-.100% GV nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.
- 100% GV chấp hành mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.
-.100% GV thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
- 100% GV quyết tâm thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động.
Biện pháp:
- Học tập tốt các nội dung cơ bản trong báo cáo chính trị Đại hội XI của Đảng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội năm 2011-2020 và cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH
- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.
- Trong các giờ dạy, GV tạo điều kiện cho HS hoạt động tính cực trên tinh thần cởi mở thân thiện
-Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.
- Xây dựng lối sống văn minh , gia đình văn hóa ở địa phương
2. Mục tiêu 2: . Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
2.1 Nhiệm vụ 1: Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:
Chỉ tiêu :
- 100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn. Thực hiện kế hoạch giáo dục 37 tuần với thời gian: HKI: 19 tuần; HKII: 18 tuần
- 100% giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định:.
- 100% giáo viên đạt từ lao động giỏi trở lên.
Biện pháp:
- Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT , dạy đúng và đủ 37 tuần, đủ số tiết theo đúng quy định.bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, thực hiện đúng yêu cầu giảm tải.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn 1 tháng 2 lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các khối lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn kiến thức kỹ năng, về chương trình giảm tải mà Bộ GDĐT đã ban hành
- Lập kế hoạch dạy học năm học, bài học (giáo án) theo yêu cầu quy định.
- Dạy học đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.
- Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.
Hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ giáo viên gồm:
* Đ/v GV trực tiếp giảng dạy:
Kế hoạch cá nhân, Giáo án, Sổ dự giờ thao giảng, Sổ báo giảng, Sổ chủ nhiệm, Sổ ghi chép hội họp, Sổ điểm cá nhân...
* Đ/v GVCN:
Sổ chủ nhiệm, sổ đầu bài, sổ gọi tên và ghi điểm...
2.2 Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
Chỉ tiêu :
- 100% giáo viên thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.
- 100% giáo viên thực hiên kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng, theo định hướng phát triển năng lực HS Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành
- 100% các nhóm bộ môn đều có lồng ghép chủ đề dạy học nhằm phát triển năng lực HS vào chương trình dạy học
- Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTT: Trung bình cả tổ : 7% số tiết dạy.
- Thực hiện 1 chủ đề tích hợp liên môn tham gia dự thi
- Mỗi nhóm bộ môn có 1 GA điện tử tham gia dự thi
Biện pháp:
- Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường. tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề thực tiễn
- Thực hiện thường xuyên hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực (Sử dụng bản đồ tư duy , PP bàn tay nặn bột , PP khăn trải bàn …. ) nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo và tự lực của học sinh trong hoạt động học
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh..
- Dạy 1 chủ đề tích hợp liên môn , toàn tổ dự và rút kinh nghiệm
- Ra đề kiểm tra có ma trận, bảo đảm chuẩn KTKN , bảo đảm định hướng phát triển năng lực HS
- Thực hiện hiện ôn tập, kiểm tra ra đề theo đúng yêu cầu của bộ môn , có đề cương, ma trận, đáp án, có định hướng phát triển năng lực HS.
- Cập nhật điểm đúng thời hạn, đúng qui chế
- Tích cực thực hiện đổi mới PP dạy theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực của HS Phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm hợp lí; rèn luyện kĩ năng tự học, tạo điều kiện cho HS tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo, phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV trong tổ chức quá trình dạy học; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng
Tổ thưc hiện chuyên đề đổi mới về : “Sử dụng phần mềm Trí Việt trong soạn giảng một số bài học các bộ môn Lý - Hóa - Sinh “ để toàn thể GV nắm được PP mới để rút kinh nghiệm
2.4 Nhiệm vụ 4: Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu – Phụ đạo học sinh yếu:
*Bồi dưỡng học sinh giỏi
Chỉ tiêu :
- Môn Hóa :
Thâỳ Lê Tuấn Hảo:Hóa lớp 9. Đăng ký vị thứ: Không quá 8
- Môn Sinh : Cô Ngô Nhật Khánh: Sinh lớp 9. Đăng ký vị thứ: Không quá 3
Cô Ngô Nhật Khánh: Sinh lớp 8. Đăng ký vị thứ: :Không quá 3
- Môn Lý : Cô Tôn Nữ Ngọc Cầm: Lý lớp 8. Đăng ký vị thứ: Không quá 3
Cô Nguyễn Thị Trà My: Lý lớp 9 Đăng ký vị thứ: Không quá 3
Biện pháp:
GV ra đề khảo sát phát hiện HS có năng khiếu bồi dưỡng tự nghiên cứu sách tham khảo, đề thi... rút kinh nghiệm qua nhiều năm dạy để bồi dưỡng HSG tốt hơn.
*Phụ đạo học sinh yếu:
Chỉ tiêu :
100% GV thực hiện tốt công tác phụ đạo HS yếu trong 2 đợt: đầu HK và cuối hè
Biện pháp:Tìm ra nguyên nhân học yếu của HS, quan tâm, động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các em học tập tiến bộ
3. Mục tiêu 3: Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên.
3.1 Nhiệm vụ 1: Tự học, tự bồi dưỡng:
Chỉ tiêu :
- 100% giáo viên biết sử dụng email, biết sử dụng mạng Internet để khai thác thông tin, củng cố việc soạn thảo văn bản theo đúng chỉ thị của Bộ GDĐT ban hành.
- 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề.
Biện pháp:
-100% giáo viên GV thực hiện đổi mới trong việc soạn giảng, lập kế hoạch dạy học lấy học sinh làm trung tâm. Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.
-100% giáo viên GV Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề ,sinh hoạt cum chuyên môn
-100% giáo viên GV biết cách sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin. Lập tài khoản và sử dung đươc trang Web “ Trường học kết nối”
Thực hiện đúng kế hoạch BDTX, tự học, tự rèn luyện đã vạch ra
Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.
3.2Nhiệm vụ 2 : Thao giảng , dự giờ
Chỉ tiêu :
- 100% giáo viên đạt đủ số tiết dự giờ thao giảng theo quy định :
GV: Dự giờ 18 tiết/1GV/ năm. Thao giảng : 2 tiết/1GV/ năm.
Biện pháp:
- Tăng cường hoạt động dự giờ và rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp thực hiện giờ lên lớp.
- Đổi mới phương pháp dự giờ , đánh giá giờ dạy dựa vào hoạt động học của HS
3.3 Nhiệm vụ 3: Ngoại khóa – Chuyên đề-
3.3.1 Ngoại khóa:
Đề tài: “ Đố vui để hoc : Em yêu khoa học ” Dành cho HS khối 7
Thời gian thực hiện : Tháng 3/2016.
Mục đích : Giúp HS vui chơi,qua đó ôn tập những kiến thức đã học
3.3.2 Chuyên đề: Đề tài “ Sử dụng phần mềm Trí Việt trong soan giảng một số bài học các bộ môn Lý - Hóa - Sinh “
Mục đích : Đổi mới phương pháp dạy học nhằm định hướng phát triển năng lưc cho HS
Thời gian thực hiện :tháng 4 năm 2016
3.4 Nhiệm vụ 4: Thanh tra – Kiểm tra:
Chỉ tiêu :
3.4.1 Thanh tra nội bộ: 3 giáo viên ( 30% số giáo viên trong tổ)
- Cô : Nguyễn Thị Trà My
- Cô : Ngô Nhật Khánh
3.4.2 Kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình thông qua sổ đầu bài, qua lịch báo giảng.
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách của GV: Theo kế hoạch của trường
- Kiểm tra chế độ cho điểm và cộng điểm: 2 lần, thực hiện cuối mỗi HK
3.5 Nhiệm vụ 5 Thi các cấp:
+Thi GV dạy Giỏi cấp trường :
Cô : Trần Thị Ngọc Trang
Thầy : Lê Tuấn Hảo
+ Thi day tích hợp liên môn : Nhóm Sinh thực hiện
4. Mục tiêu 4: . Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của trường, của ngành công tác chủ nhiệm, hoạt động đoàn đội.
Chỉ tiêu: 100% GV tham gia tốt các hoạt động trong nhà trường.
100% GV đạt công đoàn viên tích cực, GVCN giỏi
Biện pháp:
Liên hệ chặt chẽ với đồng nghiệp, phối hợp với PHHS, Đội TNTP HCM và các tổ chức xã hội có liên quan nhằm giáo dục học sinh. Tham gia tích cực các hoạt động của đoàn thể.
+ Chỉ tiêu hạnh kiểm, học lực 3 lớp CN của tổ:
b- Chất lượng đầu vào:
- Hạnh kiểm:
Lớp |
Số HS |
Tốt |
Khá |
T.Bình |
Yếu |
Kém |
TB trở lên |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/2 |
35 |
35 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
35 |
100 |
0 |
0 |
8/5 |
38 |
20 |
52,6 |
16 |
42,1 |
2 |
5,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
38 |
100 |
0 |
0 |
9/1 |
32 |
30 |
97,3 |
2 |
6,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
32 |
100 |
0 |
0 |
- Học lực:
Lớp |
Số HS |
Giỏi |
Khá |
T.Bình |
Yếu |
Kém |
TB trở lên |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/2 |
35 |
9 |
25,5 |
13 |
17,1 |
13 |
17,1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
35 |
100 |
0 |
0 |
8/5 |
38 |
2 |
5,3 |
12 |
31,6 |
23 |
60,5 |
2 |
5,3 |
0 |
0 |
36 |
94,7 |
2 |
5,3 |
9/1 |
32 |
4 |
12,5 |
15 |
46,8 |
12 |
37,5 |
1 |
3,2 |
0 |
0 |
31 |
96,8 |
1 |
3,2 |
c- Chỉ tiêu:
- Hạnh kiểm:
Lớp |
Số HS |
Tốt |
Khá |
T.Bình |
Yếu |
Kém |
TB trở lên |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/2 |
35 |
35 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
35 |
100 |
0 |
0 |
8/5 |
38 |
25 |
65,8 |
13 |
34,2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
38 |
100 |
0 |
0 |
9/1 |
32 |
30 |
97,3 |
2 |
6,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
32 |
100 |
0 |
0 |
- Học lực:
Lớp |
Số HS |
Giỏi |
Khá |
T.Bình |
Yếu |
Kém |
TB trở lên |
Dưới TB |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
7/2 |
35 |
10 |
25,8 |
15 |
42,80 |
10 |
25,8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
35 |
100 |
0 |
0 |
8/5 |
38 |
2 |
5,3 |
12 |
31,6 |
25 |
65,8 |
1 |
2,6 |
0 |
0 |
37 |
97,3 |
1 |
2,7 |
9/1 |
32 |
4 |
12,5 |
15 |
46,8 |
13 |
40,7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
32 |
100 |
0 |
0 |
+ Chỉ tiêu lên lớp, ở lại: Bỏ học không quá 1%, lưu ban không quá 2%
+ Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:
MÔN |
Năm học |
GIỎI |
KHÁ |
TB |
YÉU |
KÉM |
Tỉ lệ % |
Tỉ lệ % |
Tỉ lệ % |
Tỉ lệ % |
Tỉ lệ % |
||
Vật Lý |
2015-2016 |
25,4 |
35,2 |
26,8 |
12,2 |
0,3 |
2016-2017 |
26,5 |
36,0 |
26,5 |
11 |
0 |
|
Hóa |
2015-2016 |
24,2 |
31,3 |
29,4 |
14,6 |
0,5 |
2016-2017 |
24,5 |
31,5 |
31 |
13 |
0 |
|
Sinh |
2015-2016 |
24,6 |
44,8 |
25,7 |
4,4 |
0,6 |
2016-2017 |
25,5 |
45,5 |
26 |
3 |
0 |
IV. ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Đăng ký danh hiệu cá nhân:
TT |
Họ và tên |
Đăng ký danh hiệu |
Tên đề tài SKKN |
1 |
Ngô Nhật Khánh |
CSTĐ cấp cơ sở |
Phòng tránh đuối nước trong học đường |
2 |
Nguyễn Thị Trà My |
CSTĐ cấp cơ sở |
Xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề Vật lý THCS |
3 |
Lê Tuấn Hảo |
CSTĐ cấp cơ sở |
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố để giải một số bài toán hóa học |
4 |
Trần Thị Ngọc Trang |
Lao động tiên tiến |
Phân loại và phương pháp giải bài tập hóa 9 |
5 |
Trần Thị Thanh Thúy |
Lao động tiên tiến |
|
6 |
Tôn Nữ Ngọc Cầm |
Lao động tiên tiến |
PP giải BT vật lý nâng cao phần lực đẩy Ac simet |
7 |
Lê Hữu Lý |
Lao động tiên tiến |
Công tác chủ nhiệm tốt |
Đăng ký danh hiệu tổ : Tổ tiên tiến xuất sắc
VI. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT:
Đề nghị trường sửa tivi ở các phòng học để thuận tiện trong việc sử dụng CNTT
- V. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:
Tháng |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Ghi chú |
8/2016 |
- Tham gia ôn tập, cho HS thi lại. - Ổn định nề nếp hoạt động dạy và học đầu năm, lên lớp theo thời khoá biểu. - Dụ kiến phân công chuyên môn. - Học chính trị đầu năm - Chuẩn bị khai giảng năm học - Bồi dưỡng HSG Lý ,Hóa, Sinh - Họp tổ xây dựng kế hoạch - Hoàn thành kế hoạch tổ |
Toàn bộ GV trong tổ Toàn bộ GV trong tổ
Toàn bộ GV trong tổ Cô My, Cô Cầm , Thầy Hảo, cô Khánh Toàn bộ GV trong tổ Tổ trưởng |
|
9/2016 |
- Khai giảng năm học. - Lên lớp theo thời khoá biểu. - Hoàn thành kế hoạch cá nhân.
- Thực hiện bồi dưỡng HSG Tham gia các lớp tập huấn do PGD tổ chức
|
Toàn bộ GV trong tổ Toàn bộ GV trong tổ Tổ trưởng Toàn bộ GV trong tổ Thầy Hảo (Hóa 8), cô Trang ( hóa 9), Cô Cầm ( Lý 9), cô My (Lý 8), cô Khánh (Sinh 8,9) |
|
10/2016 |
- Ra đề, ma trận đáp án kiểm tra - Lên lớp theo thời khoá biểu.
- Tham gia cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn -Thi soạn giáo án E-learning cấp trường - Thao giảng HKI - Dự giờ, thăm lớp, góp ý rút kinh nghiệm -Tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi 9 - Thi HSG cấp TP :Lý9, Hóa9, Sinh9
|
Cô Cầm( lý 6,8) Cô My( Lý 7,9)Cô Khánh(Sinh 8,9) Cô Thúy(Sinh 6)Thầy Lý (Sinh 7) Thầy Hảo ( Hóa 9)Cô Trang Hóa 8 Cô Khánh
Thầy Hảo, cô My
GV dạy bồi dưỡng
|
|
11/2016 |
- Tiếp tục lên lớp theo TKB. - Tiếp tục thao giảng HKI
- Dự giờ, thăm lớp,góp ý rút kinh nghiệm - Tham gia hoạt động chào mừng ngày “Nhà giáo ViệtNam” - Tiếp tục bồi dưỡng HSG 8 - Kiểm tra hồ sơ giáo án - - Sinh hoạt cụm chuyên môn
|
Toàn bộ GV trong tổ cô Cầm, Thầy Lý, cô Trang Toàn bộ GV trong tổ Toàn bộ GV trong tổ
cô Cầm (Lý 8), cô Khánh (Sinh 8)
Theo lịch của PGD |
|
12/2016 |
- Tiếp tục bồi dưỡng HSG8 - Chuẩn bị, và thống nhất đề cương ôn tập học kỳ I. - Thi học kỳ I - Kiểm tra việc thực hiện chương trình
|
cô Cầm (Lý 8), cô Khánh (Sinh 8) Thống nhất theo nhóm chuyên môn. Tổ trưởng, tổ phó |
|
01/2017 |
- Chấm thi, hoàn tất kết quả học kỳ I. - Bồi dưỡng HSG 8 - Sơ kết đánh giá kết quả đạt được so với kế hoạch. - Tiếp tục lên lớp theo TKB. -Tham dự sơ kết hội đồng |
Toàn bộ GV trong tổ cô Cầm(Lý 8), cô Khánh (Sinh8)
|
|
02/2017 |
- Tiếp tục lên lớp theo TKB. - Tiếp tục bồi dưỡng HSG - Chuẩn bị văn nghệ mừng Đảng, mừng Xuân cho HS - Nghỉ tết nguyên đán. - Tham gia Hội thi GVG cấp thành phố. - Thao giảng HKII - Dự giờ, thăm lớp |
Toàn bộ GV trong tổ Thầy Hảo, cô Cầm, cô Khánh GVCN Theo kế hoạch phân công của trường Cô Cầm, cô My Toàn bộ GV trong tổ |
|
3/2017
|
- Tiếp tục lên lớp theo TKB. - Tiếp tục bồi dưỡng HSG 6
- Thanh tra hoạt động sư phạm giáo viên -Thi HSG: Lý 8, Sinh 8 - Thao giảng - Dự giờ, thăm lớp,góp ý rút kinh nghiệm - Thực hiên Ngoại khóa “ Đố vui để hoc ” Dành cho HS khối 7 - Dự giờ kiểm tra hồ sơ giáo viên định kỳ. - Thi HSG lớp 8 môn lý, Sinh |
Toàn bộ GV trong tổ Thầy Hảo, cô Cầm, cô Khánh... Tổ trưởng, tổ phó
Thầy Lý, cô Khánh, cô Trang .
Toàn bộ GV trong tổ
Tổ trưởng , tổ phó |
|
4/2017 |
- Tiếp tục lên lớp theo TKB. - Tiếp tục bồi dưỡng HSG
Hoàn thành chuyên đề - “ Sử dụng phần mềm Trí Việt trong soan giảng một số bài học các bộ môn Lý - Hóa - Sinh “ - Chuẩn bị đề cương học kỳ II.
|
Toàn bộ GV trong tổ Thầy Hảo, cô Cầm, cô Khánh Toàn bộ GV trong tổ
Phân công như HK1 |
|
5/2017
|
- Hoàn tất thanh tra hoạt động sư phạm giáo viên cả năm. - Thi học kỳ II - Tổng kết tổ đánh giá kết quả đạt được so với kế hoạch. - Tổng kết năm học 2016-2017 |
Tổ trưởng , tổ phó
Toàn bộ GV trong tổ Toàn bộ GV trong tổ
|
|
Phê duyệt |
Tổ trưởng |
Hiệu trưởng
|
Tôn Nữ Ngọc Cầm |