Học mà không bao giờ cảm thấy đủ, là sự khôn ngoan. Dạy mà không bao giờ cảm thấy mệt mỏi, đó là tình yêu thương "

Ngày 05 tháng 02 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Kế hoạch năm

Cập nhật lúc : 21:37 04/04/2021  

Kế hoạch Tổ NN năm 2020-2021
KẾ HOẠCH TỔ NGOẠI NGỮ NĂM 2020-2021

     PHÒNG GD-ĐT T.P. HUẾ              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG T.H.C.S.LÊ HỒNG PHONG                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                               

                                                                                                  Huế,ngày 01 tháng 11 năm 2020

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2020-2021

Tổ Ngoại ngữ

Căn cứ công văn số 2179 /SGDĐT-GDTrH ngày 29/ 09 /2020 của Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2020-2021;

Căn cứ công văn số  1121 /PGD&ĐT-PT ngày 30/ 09 /2019 của Phòng GD&ĐT thành phố Huế về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2020- 2021 cấp THCS,

          Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường THCS LÊ HỒNG PHONG,

Tổ Ngoại ngữ xây dựng kế hoạch hoạt động  năm học 2020-2021 như sau:

            I.Đặc điểm tình hình :

    1.Bối cảnh năm học :

- Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 và Nghị quyết số  51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng về phê duyệt đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/06/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

- Thực hiện Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ sở vật chất nhìn chung đáp ứng yêu cầu dạy-học .Đội ngũ CB quản lý và giáo viên có tinh thần trách nhiệm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ. Học sinh chăm ngoan, số học sinh cá biệt không đáng kể so với tổng số HS toàn trường.

      2.Thuận lợi :

Về tổ chuyên môn gồm 06 GV đảm nhận việc giảng dạy các môn Tiếng Anh,  Tiếng Nhật và chủ nhiệm lớp 7/1 và 8/1. Tất cả GV đều đạt chuẩn đào tạo.

-Được sự quan tâm chỉ đạo của phòng GD&ĐT TP Huế, của BGH nhà trường và sự cộng tác tích cực của Hội cha mẹ HS cùng các đoàn thể trong nhà trường cũng như trong địa phương.

-Đội ngũ GV có tay nghề khá vững vàng, tự giác thực hiện nhiệm vụ và đoàn kết, thân ái trong quan hệ đồng nghiệp.

- Nhà trường có chú ý đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy-học.

- Học sinh đã có những chuyển biến theo hướng tích cực trong việc học các bộ môn do tổ đảm nhận.

      3.Khó khăn :

-Phương tiện nghe nhìn phục vụ cho bộ môn tiếng Anh, tiếng Nhật chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp day học.

- Thiếu sách tham khảo và tranh ảnh hỗ trợ cho việc dạy và học.

- Sĩ số hs / lớp đông, dẫn đến khó khăn trong việc quản lý hs và các hoạt động cặp, nhóm đạt hiệu quả.

- Một số phụ huynh chưa quan tâm nhiều đến việc học của con em mình ảnh hưởng đến chất lượng bộ môn .

- Tình hình dịch Covd 19 còn diễn biến phức tạp đã  ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch dạy học và các hoạt động khác của tổ.

II. Các mục tiêu năm học :

Trên cơ sở 9 nhiệm vụ năm học, Tổ chú ý các mục tiêu sau :

-Tích cực học tập các nghị quyết của Đảng các cấp, tăng cường công tác giáo dục pháp luật trong nhà trường.

-Tiếp tục học tập và làm theo gương đạo đức Hồ Chí Minh. Mỗi GV là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, đồng thời tiếp tục triển khai phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực.

-Tăng cường giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng đại trà, chú trọng chất lượng mũi nhọn:

    *Nâng tỉ lệ khá giỏi, giảm tỉ lệ yếu kém.

    *Giảm HS lưu ban bỏ học.

    *Quan tâm giáo dục đạo đức, kĩ năng sống.

    *Đẩy mạnh đổi mới phương pháp, tăng cường sử dụng CNTT, thiết bị dạy học, chú trọng kĩ năng thực hành.

    *Tăng cường công tác thanh kiểm tra, dạy học theo chuẩn kiến thức và theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.

III. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện :

1.Nhiệm vụ 1:Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và phẩm chất đạo đức nhà giáo.

-Học tập các đề tài :

* Chương trình hành động của ngành triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII .

* Tư tưởng tấm gương đạo đức tác phong Hồ Chí Minh .

* Nhiệm vụ kế hoạch năm học 2020-2021.

-Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động”Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”;”Mỗi thầy cô là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.

-Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua”Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”

Chỉ tiêu :

      *100% GV tham gia học tập các lớp bồi dưỡng chính trị, nghiệp vụ do PGD-ĐT tổ chức và viết thu hoạch có chất lượng tốt.

      *100% GV thực hiện các qui chế của nhà trường và hành xử phù hợp với tư cách nhà giáo.

               Biện pháp :

   - Động viên giáo viên thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật, pháp lệnh cán bộ, công chức.

   - GV tự giác học tập, rèn luyện, tu dưỡng theo các chuẩn mực được quy định.

   - Luôn thực hiện hoạt động phê và tự phê để giúp đồng nghiệp và bản thân điều chỉnh nhận thức, hành vi phù hợp vói những gì đã học tập.           

   - Tham gia các hoạt động do CĐ, nhà trường tổ chức nhằm tạo mối quan hệ tốt giữa đồng nghiệp với nhau.

   -Xây dựng mối quan hệ thân thiện với học sinh để tạo một môi trường học tập trong sáng, tôn trọng ,yêu quý.

           

.2.Nhiệm vụ 2 :Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

 Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục.

-Thực hiện đúng chương trình 35 tuần, trong đó học kì I là 18 tuần, học kì II là 17 tuần. Có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thực hành.

-Dạy –học theo đúng tiến độ chương trình, không dồn ép, đảm bảo chuẩn kiến thức trong mỗi bài dạy.

-Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động học tập , theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.

-Đảm bảo tính khách quan công bằng trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, tu dưỡng của HS.

-Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, đảm bảo các loại hồ sơ theo quy định.

-Chú ý lồng ghép việc giáo dục đạo đức, thị hiếu thẫm mỹ, khả năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa; giáo dục bảo vệ môi trường và kĩ năng sống, ý thức chấp hành luật pháp cho HS trong quá trình giảng dạy.

-Tăng cường rèn luyện kỹ năng nghe, đàm thoại ở môn tiếng Anh, tiếng Nhật cho HS.

                -

* Chỉ tiêu: MÔN TIẾNG ANH

Môn

Năm học

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Tiếng Anh

2019-2020

(881)

198

22.5%

318

36.1%

306

34.7%

59

6.7%

0

2020-2021

(911)

205

22.5%

298

32.7%

344

37.8%

74

8.1%

0

CỤ THỂ CHỈ TIÊU CÁC LỚP ĐĂNG KÝ:  

   

LỚP

SS

GiỎI

KHÁ

TBINH

YẾU

KÉM

6.1

41

8

14

15

4

0

6.2

42

6

16

17

3

0

6.3

43

15

15

13

0

0

6.4

42

4

9

22

7

0

6.5

42

4

9

23

6

0

6.6

41

3

8

24

6

0

Khối 6

251

40

71

114

26

0

 

15.9%

28.3%

45.4%

10.4%

0

7.1

46

8

16

17

5

 0

7.2

47

12

20

12

3

 0

7.3

46

20

16

10

0

 0

7.4

47

7

13

20

7

 0

7.5

47

5

3

29

10

0

Khối 7

233

52

68

88

25

0

 

22.3%

29.2%

33.8%

10.7%

0

8.1

42

12

29

10

1

0

8.2

46

17

22

7

0

0

8.3

45

6

16

18

5

0

8.4

45

6

14

21

4

0

8.5

43

3

14

21

5

0

Khối 8

221

44

95

77

15

0

 

19.9%

43,%

34.8%

6.8%

0

9.1

42

17

17

7

1

0

9.2

42

34

8

0

0

0

9.3

40

9

10

19

2

0

9.4

42

4

15

20

3

0

9.5

40

5

14

19

2

0

Khối 9

206

69

64

65

8

0

 

33.5%

31.1%

31.6%

3.9%

 

TỔNG

911

205

298

344

74

0

%

 

22.5

32.7

37.8

8.1

0

* Chỉ tiêu: MÔN TIẾNG NHẬT

Môn

Năm học

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Tiếng Nhật

2019-2020

(290)

123

42.4%

77

26.6%

90

31%

0

0

2020-2021

(303)

135

44.6%

84

27.7%

84

27.7%

0

0%

0

0%

CỤ THỂ CÁC LỚP ĐĂNG KÝ:

LỚP

SS

GiỎI

KHÁ

TBINH

YẾU

KÉM

6.1

41

18

12

11

0

0

6.2

42

22

13

7

0

0

7.1

46

18

9

19

0

0

7.2

47

22

10

15

0

0

8.1

42

18

15

9

0

0

9.1

42

15

12

15

0

0

9.2

43

22

13

8

0

0

TỔNG

303

135

84

84

0

 %

44.6%

27.7%

27.7%

0%

0

   

Biện pháp :

      -Phát huy tinh thần trách nhiệm,ý thức tự giác, tình cảm yêu nghề ở mỗi GV.

      -Tăng cường trao đổi kinh nghiệm giảng dạy thông qua các tiết dự giờ, thao giảng.

      -Đẩy mạnh công tác tự học, trước mắt tập sử dụng thành thạo phương tiện công nghệ TT hỗ trợ giảng dạy.

      -Trong soạn giảng, chú ý hệ thống câu hỏi dẫn dắt để HS dễ tiếp cận với kiến thức mới, soạn giảng theo định hướng phát triển năng lực của HS.

      -Tổ chức tốt việc học nhóm theo các kỹ thuật dạy học để phát huy tính tích cực ở HS.

      -Kịp thời khen ngợi, khuyến khích để động viên HS mạnh dạn tham gia bày tỏ ý kiến trong quá trình học tập.

      -Đối với bộ môn tiếng Anh, Tiếng Nhật, GV tăng cường cho HS nghe, đàm thoại để rèn luyện kĩ năng phát âm và giao tiếp bằng ngoại ngữ.

      -Tránh việc đọc chép và bỏ sót đối tượng HS yếu kém.

      -Tiến hành kiểm tra định kì để đảm bảo việc thực hiện chương trình đúng tiến độ và điều chỉnh kịp thời các hiện tượng có khả năng vi phạm qui chế CM.

            - Tiếp tục đổi mới PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS và các phương pháp dạy học tích cực khác; Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT; đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho HS; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng HS khác nhau.

                        - Tiếp tục thực hiện kiểm tra chung theo “đề chung” (không cắt phách, chấm chung) trong kiểm tra định kì (1 tiết trở lên) theo quy định trong năm học.

                        - Tổ chức đánh giá năng lực đầu ra bậc 2 đối với HS lớp 9 tham gia chương trình Tiếng Anh mới.

          - Tích cực tham gia Đề án “Tăng cường Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho học sinh THCS trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2018- 2022” do Phòng GD&ĐT triển khai.

3.Nhiệm vụ 3 :    Bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm của giáo viên

                Chỉ tiêu :

-100% GV có khả năng soạn bài giảng điện tử.

-100% GV đảm bảo số tiết dự giờ, thao giảng theo kế hoạch của trường.

-100% GV có sáng kiến kinh nghiệm.

- 7% số tiết dạy có sử dụng CNTT hỗ trợ đối với môn Tiếng Anh  và Tiếng Nhật;

                Biện pháp :

-Tổ chức tốt các tiết thao giảng; 2 tiết/ gv/năm

-Trước khi tham gia dự giờ đồng nghiệp cần nghiên cứu trước bài dạy.

-Trung thực, khách quan, mang tính xây dựng trong khi góp ý về nội dung, phương pháp tiết dạy.

-Nhiệt tình giúp đồng nghiệp trong việc học hỏi sử dụng CNTT.

-Thường xuyên tự học thông qua các nguồn sách trong thư viện và nguồn Internet.

-Định hướng đề tài (SKKN) ngay từ đầu năm để thu thập thông tin trong quá trình dạy nhằm đảm bảo chất lượng của sáng kiến.

4.Các nhiệm vụ khác :

4.1 Công tác chủ nhiệm lớp.

Chủ nhiệm lớp 7/1, 8/1

 Chỉ tiêu :

Stt

Lớp

Sĩ số

 

Học lực

Hạnh kiểm

GVCN

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Tốt

Khá

TB

Yếu

1

7/1

46

SL

11

18

15

02

0

43

03

0

0

Ng Thị M Nhung

%

23.9

39.1

32.6

4.3

0

93.5

6.5

0

0

2

8/1

42

SL

18

16

7

1

0

41

1

0

0

Lê Thị Cẩm Nhàn

%

42.8

38.1

16.7

2.4

0

97.6

2.4

0

0

Biện pháp :

- Xây dựng tốt mối quan hệ mang tính phối hợp giữa GVCN với GV bộ môn, giám thị,phụ huynh, tổng phụ trách Đội trong việc giáo dục HS.

-Phát huy vai trò cán sự lớp, tính tự trọng, tinh thần trách nhiệm ở mỗi HS nhằm xây dựng lớp có nền nếp kỹ cương.

-Lắng nghe dư luận trong học sinh, ngoài xã hội để kịp thời điều chỉnh, giáo dục những HS có hiện tượng tiêu cực.

  -Quan tâm những HS yếu kém, những HS có hoàn cảnh khó khăn.

-Chú ý giáo dục các hành vi, cách ứng xử có văn hóa, biết giữ gìn của công, bảo vệ môi trường học tập cho HS.

-Xây dựng mối đoàn kết, yêu thương trong HS nhằm các em giúp nhau học tập, rèn luyện, tu dưỡng.

4.2 Bồi dưỡng HS giỏi :

   

               Chỉ tiêu : Trong kì thi học sinh giỏi TP:

Môn Tiếng Anh 8, 9 đạt vị thứ ≤ 8  

Môn Tiếng Nhật có giải cấp Tỉnh

               Biện pháp :

                     -Thực hiện việc bồi dưỡng theo sự phân công của nhà trường :

 

   

 

          GV bồi dưỡng

Tiếng Anh Lớp 8

Ngô Hoàng Thu Thảo

Tiếng Anh Lớp 9

Thái Thùy Dung

                    

                    -Ngoài việc bồi dưỡng các kỹ năng nghe, đàm thoại đối với môn tiếng Anh, còn hướng dẫn HS tiếp cận các nguồn kiến thức từ các sách tham khảo, Internet.

                     -Động viên, khuyến khích, phát huy tính say mê tìm tòi học hỏi và ước mơ đạt giải trong các kì thi HS Giỏi ở mỗi HS trong đội tuyển.

                        4.3 Ngoại khóa :

                      + Thực hiện ngoại khóai: Giới thiệu và thuyết minh bằng Tiếng Nhật đề tài “ “Cùng làm cơm hộp nào!”

Thời gian 01/2021.

Đối tượng là HS các khối lớp 7 (7/1 và 7/2)

                 Biện pháp :   - Gv nhóm Tiếng Nhật lên kế hoạch thực hiện.

                                       - Kết hợp với nhóm Tiếng Anh để tiến hành ngoại khóa.

                 4.4.*Thi GV Giỏi cấp cơ sở :

             

                  

                                

                  * Thi GV Giỏi cấp TP:

                      - Thái Thùy Dung

                      


              4.5.Thực hiện chuyên đề về chuyên môn :

             Đề tài và thực hiện do Nhóm Tiếng Anht phụ trách: : “Vận dụng phương pháp dạy học tích hợp để dạy tiết đọc hiểu Tiếng Anh cho học sinh lớp 9”

            Thời gian: 3/2021

                   4.6.Thanh kiểm tra :

            -Kiểm tra hồ sơ chuyên môn định kì vào cuối tháng 11 và tháng 3 năm sau.

            -Kiểm tra toàn diện 2 giáo viên :

                                                1. Lê Thị Cẩm Nhàn.    (HK1)

                                                2. Ngô Hoàng Thu Thảo (HK2)

                                            

            -Thanh tra định kì: 100% Gv

                   4.7.Tham gia hội thi STKHKT:

                 4.8.Thi Olympic Tiếng Anh trên mạng Internet./Thi hùng biện Tiếng Anh/ tích

hợp liên môn/ e learning

            -Tất cả các GV Tiếng Anh khuyến khích học sinh tham gia thi IOE, OTE (nếu có)

           - Thi hùng biện Tiếng Anh có giải (nếu có tham gia)

             

             4.9 Đăng kí danh hiệu thi đua và đề tài SKKN:

Stt

Họ và tên giáo viên

Đăng ký

danh hiệu

Sáng kiến kinh nghiệm

1

Thái Thùy Dung

CSTĐCS

Phát huy hiệu quả hoạt động cặp, trong quá trình dạy học Tiếng Anh THCS

2

Ngô Hoàng Thu Thảo

LĐTT

Dạy từ vựng theo phương pháp giao tiếp

3

Nguyễn T Minh Nhung

LĐTT

Phương pháp giúp học sinh lớp 6 phát triển kỹ năng nói tiếng Nhật

4

Trần Thị Quỳnh Anh

LĐTT

Rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh cho học sinh THCS

5

Lê Giáng Châu

LĐTT

Một số giải pháp nhằm giúp học sinh luyện kỹ năng nghe trong  việc học Tiếng Anh

6

Lê Thị Cẩm Nhàn

LĐTT

Một số giải pháp trong công tác chủ nhiệm lớp.

            Tổ đạt danh hiệu “Tổ