In trang

kế hoạch tổ toán tin năm 2023 -2024

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                           Huế, ngày 5 tháng 10 năm 2023

 

  KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG  NĂM HỌC 2023 – 2024

Tố: Toán - Tin

 

  

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Bối cảnh năm học:

1.Bối cảnh năm học :

Với tinh thần thực hiện nhiệm vụ năm học mới của ngành giáo dục thành phố Huế là khắc phục những hạn chế còn tồn tại, nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo, chất lượng đội ngũ, tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5 /2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; công tác giáo dục đạo đức, lối sống trong các cơ sở giáo dục tạo thành một phong trào sâu rộng trong đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và học sinh. Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; tăng cường chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo. Chú trọng CSVC , Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí….

*. Đặc điểm của trường: Trường THCS Lê Hồng Phong với thành tích hơn 14 năm đạt danh hiệu “ Tập thể lao động tiên tiến”. Đạt bằng khen của Thủ Tướng Chính phủ  năm học 2009- 2010. Tặng Huân chương lao động Hạng 3 năm học 2011- 2012. Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2014- 2015. Đề nghị UBND Tỉnh tặng cờ thi đua. Nhiều năm liền, Trường đạt Chi Bộ vững mạnh.

Nhìn chung, Trường luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các cấp. Chính quyền địa phương luôn hưởng ứng và nhiệt tình hợp tác với trường để thực hiện các nhiệm vụ giáo dục & đào tạo các thế hệ học sinh; Cơ sở vật chất nhìn chung đáp ứng yêu cầu dạy và học. Đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên có tinh thần trách nhiệm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ. Học sinh ngoan ngoãn, số học sinh cá biệt không đáng kể so với tổng số học sinh toàn trường.

+ Tổng số:  CB, GV, NV: 50 người

+ 21 lớp, 100% học 2 buổi/ngày.

* Đặc điểm của Tổ:

- Về tổ chuyên môn gồm 09 giáo viên ( 05 Đảng viên  ) đảm nhận các môn: Toán ( 03 GV trình độ Đại học + 03Thạc sĩ); Tin ( 02 GV trình độ đại học + 01 Thạc sĩ).

Trong đó có 06 GV làm công tác chủ nhiệm ở các lớp: 6/3; 6/5; 9/3;8/1;9/6; 7/4

Ngoài công tác giảng dạy; chủ nhiệm lớp. Tổ còn có nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi các môn toán 8; toán 9;Tin 9.

2. Thuận lợi:

-  Được sự quan tâm chỉ đạo của Phòng GD&ĐT. TP Huế, của Chi bộ trường THCS Lê Hồng Phong; BGH trường; Công đoàn trường và  sự cộng tác tích cực của Hội Cha Mẹ học sinh cùng các đoàn thể trong nhà trường và chính quyền địa phương.

-.  Đội ngũ giáo viên  nhiệt tình và tự giác trong công việc.Có tinh thần đoàn kết, thân ái trong quan hệ đồng nghiệp.

-  Học sinh ngoan ngoãn, nhiệt tình. Mối quan hệ Thầy – Trò luôn thân thiện gần gũi.

3. Khó khăn:

- Một số học sinh là con em gia đình lao động có thu nhập thấp, cha mẹ mãi lo cuộc sống gia đình nên còn thiếu sự quan tâm, đầu tư đến việc học tập của con em mình.

-.Một số học sinh còn rụt rè, chưa mạnh dạn, thiếu tự tin trong môn học.

-.Học sinh còn thụ động trong việc tự học, tự nghiên cứu.Tìm hiểu thông tin trên Internet.

-. Ngoài công tác giảng dạy; chủ nhiệm lớp , một số giáo viên trong tổ còn có công tác bồi dưỡng HSG  nên quỹ thời gian cũng khá căng thẳng và thường làm việc ngoài giờ hành chính nên rất cần sự quan tâm chia sẽ ,ủng hộ khích lệ của BGH; Đoàn thể và Hội CMHS…

II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:

Trên cơ sở  nhiệm vụ năm học, Tổ chú ý các mục tiêu sau :

-Tích cực học tập các nghị quyết của Đảng các cấp, tăng cường công tác giáo dục pháp luật trong nhà trường.

-Tiếp tục học tập và làm theo gương đạo đức Hồ Chí Minh. Mỗi GV là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, đồng thời tiếp tục triển khai phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực.

-Tăng cường giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng đại trà, chú trọng chất lượng mũi nhọn:

    *Nâng tỉ lệ khá giỏi, giảm tỉ lệ yếu kém.

    *Giảm HS lưu ban bỏ học.

    *Quan tâm giáo dục đạo đức, kĩ năng sống.

    *Đẩy mạnh đổi mới phương pháp, tăng cường sử dụng CNTT, thiết bị dạy học, chú trọng kĩ năng thực hành.

    *Tăng cường công tác thanh kiểm tra, dạy học theo chuẩn kiến thức và theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.

III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:

1.Nhiệm vụ 1: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và  phẩm chất đạo đức nhà giáo:

- lập trường tư tưởng chính trị vững vàng .

- Bồi dưỡng tư tưởng chính trị và đạo đức phẩm chất nhà giáo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

- Tham gia học tập và thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

 * Chỉ tiêu:

- 100% GV tham gia học tập các lớp bồi dương chính trị, nghiệp vụ do Phòng GD&ĐT tổ chức và viết bài thu hoạch có chất lượng tốt.

- 100% GV chấp hành mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước.

- 100% GV thực hiện lối sống lành mạnh,văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.Nâng cao tinh thần trách nhiệm.

 -100% Gv quyết tâm thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động do Ngành và Trường tổ chức.

 * Biện pháp:

- Giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh.

 - Trong giờ dạy, GV tạo điều kiện cho hs hoạt động tích cực trên tinh thần cởi mở thân thiện

 - Đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp, trung thực trong công tác.

 - Xây dựng mối quan hệ thân thiện với học sinh để tạo một môi trường học tập trong sáng, tôn trọng, yêu thương.

- Gv phải kết hợp linh hoạt trong mối quan hệ: Nhà trường- Gia đình- Xã hội giáo dục học sinh có hiệu quả.

- Xây dựng và gìn giữ Chi Bộ trong sạch- vững mạnh. HĐSP đoàn kết, thân thiện.

2.Nhiệm vụ 2:Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục

   Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:

- 100% Gv thực hiện theo khung PPCT năm học 2006. Đảm bảo đúng CKTKN & chương trình giảm tải;Thực hiện phương pháp dạy học & kiểm tra  đánh giá theo định hướng phát trển năng lực hs;  Thực hiện theo khung thời gian 35tuần với thời gian: HKI: 18 tuần; HKII: 17 tuần.

- 100% GV dạy học theo đúng tiến độ chương trình, không dồn ép, đảm bảo theo đúng CKTKN; Thực hiện việc giảm tải chương trình; Thực hiện việc dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực.

-100% GV soạn Kế hoạch dạy học theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng và chương trình giảm tải. Thực hiện việc dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực.

+Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học. Thực hiện theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW yêu cầu đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại, coi trọng dạy cách học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học.Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.

+Kiểm tra , đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.Coi trọng  đánh giá để giúp đỡ hs về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em trong quá trình dạy học. Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ xem hs học được cái gì mà quan trọng hơn là biết học sinh học như thế nào, có biết vận dụng không?

 + Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

- 100% GV có đầy đủ hồ sơ chuyên môn theo qui định.

- Tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.

- Lồng ghép giáo dục đạo đức , thị hiếu thẫm mĩ, khả năng giao tiếp và thực hành của hs.

* Chỉ tiêu:

 

 

Khối/ sĩ số

Giỏi

Khá

Trung bình(đạt)

Yếu(chưa đạt)

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Đầu năm

6/

262

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuối năm

101

38,5

91

34,7

55

21

15

5,7

0

0

247

94,3

15

5,7

Đầu năm

7/

250

104

41,6

89

35,6

31

12,4

9

3,6

0

0

241

96,4

9

3,6

Cuối năm

104

41,6

89

35,6

31

12,4

9

3,6

0

0

241

96,4

9

3,6

Đầu năm

8/151

46

30,5

46

30,5

51

33,8

11

7,3

0

0

140

92,7

11

7,3

Cuối năm

46

30,5

46

30,5

51

33,8

11

7,3

0

0

140

92,7

11

7,3

Đầu năm

9/

237

76

32,1

75

31,6

67

28,3

23

9,7

0

0

214

90,3

23

9,7

Cuốinăm

76

32,1

75

31,6

67

28,3

23

9,7

0

0

214

90,3

23

9,7

 

* Môn Tin hoc:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khối/ sĩ số

Giỏi

Khá

Trung bình(đạt)

Yếu (chưa đạt)

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Đầu năm

6/

262

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

 

 

 

Cuối năm

112

42,7

112

42,7

35

13,4

3

1,1

0

0

259

98,9

3

1,1

Đầu năm

7/

250

101

40,4

109

43,6

40

16

0

0

0

0

250

100

0

0

Cuối năm

101

40,4

109

43,6

40

16

0

0

0

0

250

100

0

0

Đầu năm

8/151

79

52,3

59

39,1

12

7,9

1

0,7

0

0

150

99,3

1

0,7

Cuối năm

79

52,3

59

39,1

12

7,9

1

0,7

0

0

150

99,3

1

0,7

Đầu năm

9/

237

88

37,1

83

35

63

26,6

3

1,3

0

0

234

98,7

3

1,3

Cuốinăm

88

37,1

83

35

63

26,6

3

1,3

0

0

234

98,7

3

1,3

* Biện pháp:

 - Phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác, tình cảm yêu nghề của mỗi GV.

 - Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn để trao đổi rút kinh nghiệm.

 - Trong soạn giảng cần chú ý lồng ghép các trò chơi,chú ý hệ thống câu hỏi dẫn dắt và gợi mở để giúp hs hứng thú và tích cực với môn học hơn.

 - Kịp thời khen ngợi, khích lệ để động viên hs mạnh dạn và tự tin bày tỏ ý kiến trong học tập hay tham gia thực hành.

 - Đổi mới cách kiểm tra, đánh giá theo hướng tích cực , động viên sự tiến bộ của hs .Phù hợp với đặc thù môn học do Bộ; sở tại yêu cầu.

  Đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá:

  - 100% GV tiếp tục thực hiện  đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn học tập của hs.

   - 100% GV thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng và chương trình giảm tải.Thực hiện việc dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực. Tăng cường sử dụng thiết bị, ĐDDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.

 - 100% GV kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

 -100% GV các tiết dạy có đầy đủ Đ DDH

 - Đăng ký số tiết có ứng dụng CNTT: 7% số tiết dạy.   

 - 100% GV thực hiện tốt và đầy đủ theo k/h chuyên môn trường và tổ.

- Luôn tự giác nghiên cứu, tìm tòi và học hỏi kinh nghiệm của thầy cô, đồng nghiệp,Sách tham khảo..thông tin trên mạng Internet…

-Khai thác tốt các phương tiện dạy học hiện có trong nhà trường.

-Sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác; biết cải tiến phương tiện dạy học và sáng tạo những phương tiện dạy học mới.

3.Nhiệm vụ 3: Bồi dưỡng, phát triển năng lực chuyên môn,nghiệp vụ của giáo viên:

  Luôn thể hiện vai trò: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

để học sinh noi theo.

* Chỉ tiêu:

           - 100% GV lên K/h cá nhân và thực hiện tốt k/h tổ c/môn và của trường đề ra.

- 100% GV có khả năng soạn bài giảng điện tử.

-100% GV đảm bảo số tiết dự giờ, thao giảng theo kế hoạch đã đề ra.

-100% GV có SKKN

-100% GV tham gia đầy đủ các buổi tập huấn và sinh hoạt chuyên đề.

 

*Biện pháp:

            - Rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng.

- Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên đề.

-  Học cách sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin.

-Học cách sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử

-Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp

         - Định hướng đề tài( SKKN – TLCM- BDTX ) ngay từ đầu năm để thu thập thông tin trong qúa trình dạy học nhằm đảm bảo chất lượng của sáng kiến kinh nghiệm.

          - Giao lưu học hỏi đồng nghiệp, Thầy Cô giáo.

*Đăng kí thao giảng:

 

Giáo viên

HK

Tiết

Lớp

Tên bài

 

Cô: Mai Thị Cẩm nhung

I

22

9/3

Đồ thị của hàm số y = ax+b

II

48

9/3

Tứ giác nội tiếp

Cô: Nguyễn Thị Như Ngọc

I

15

7/4

Góc ở vị trí đặc biệt

II

119

8/3

Tam giác đồng dạng

 

Cô: Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

I

41

7/3

Giá trị tuyệt đối của một số thực

II

58

9/1

Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ

 

Thầy: Nguyễn Đảng

I

10

6/2

Hình có trục đối xứng(t1)

II

24

6/2

Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song.

 

Thầy: Nguyễn Thượng

I

21

9/1

Hàm số bậc nhất.Đồ thị của hàm số y = ax+b(t1)

II

48

9/1

Tứ giác nội tiếp

Cô Nguyễn Thị Thùy Dương

I

 

6

Mạng thông tin toàn cầu

 

 

 

II

 

6

Thuật toán

Cô Huỳnh Thị Cẩm Linh

I

12

8/1

Bài 7: Trực quan hoá dữ liệu

II

29

7/3

Thuật toán tìm kiếm tuần tự

Thầy Hồ Lâm Đức

I

14

7

Tính toán tự động trên bảng tính(t1)

II

21

6

Định dạng văn bản

Thầy Phạm Văn Công

I

21

6

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

II

110

7

Đường trung trực của một đoạn thẳngĐường trung trực của một đoạn thẳng

4.Nhiệm vụ khác:

4.1Công tác chủ nhiệm lớp:  Chủ nhiệm lớp: 6/5; 6/3; 8/1; 9/3; 7/4; 9/6

* + Chỉ tiêu hạnh kiểm: Các lớp tổ chủ nhiệm   (%)

 

Lớp

Sĩ số

Chỉ tiêu

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/6

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN

44

15

30.1

20

45.5

9

20.4

0

0

0

0

44

100

0

6/3

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CN

43

97,73

1

2,27

0

0

0

0

0

0

44

100

0

0

7/4

43

ĐN

42

97,7

1

2,3

0

0

0

0

0

0

43

100

0

0

CN

42

97,7

1

2,3

0

0

0

0

0

0

43

100

0

0

8/1

36

ĐN

36

100

0

0

0

0

0

0

0

0

36

100

0

0

36

CN

36

100

0

0

0

0

0

0

0

0

36

100

0

0

9/3

44

ĐN

42

95,4

2

4,5

0

0

0

0

0

0

44

100

0

0

CN

44

100

0

0

0

0

0

0

0

0

44

100

0

0

9/6

37

ĐN

34

91,9

3

8,1

0

0

0

0

0

0

37