In trang

KHCN 23-24

PHÒNG GD VÀ ĐT THÀNH PHỐ HUẾ           Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

  TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Huế, ngày 30 tháng 08 năm 2023

 

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 20232024

Họ và tên giáo viên: Hoàng Thị Ngọc Lan         Tổ: Sử- Địa- Công nghệ 

Nhiệm vụ được giao:

 + Giảng dạy:  Công nghệ khối 8, khối 9

 + Chủ nhiệm: Lớp 9/5

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

I. Thuận lợi:

1. Được sự quan tâm, giúp đỡ của ban giám hiệu nhà trường, của tổ chuyên môn.

2.Cơ sở vật chất của nhà trường khá đầy đủ đáp ứng nhu cầu dạy và học.

3. Đa số học sinh ngoan hiền, lễ phép, có ý thức học tập tốt.

II. Khó khăn:

Vẫn còn một số học sinh có quan niệm môn công nghệ là môn học phụ nên ý thức    học tập bộ môn này chưa tốt.

B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 20232024

I. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Nhận thức, tư tưởng, chính trị:

- Tham gia học tập tốt lớp bồi dưỡng chính trị trong năm học.

- Có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng.

- Tham gia tập huấn chuyên môn

2. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước:

- Chấp hành tốt chính sách của Đảng, Pháp luật của nhà nước

- Quan hệ tốt với nhân dân ở địa phương nơi cư trú.

-  Xây dựng gia đình văn hóa.

3. Việc chấp hành quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:

 - Chấp hành tốt các quy chế của ngành, quy định của cơ quan.

  - Đảm bảo ngày công, giờ công.

4. Việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:

-  Bản thân luôn “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

- Vận động gia đình và học sinh: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”

II. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn – Nghiệp vụ

1. Thực hiện chương trình:

- Dạy đủ 35 tuần theo phân phối chương trình môn Công nghệ của PGD và ĐT thành phố Huế.

- Áp dụng đúng chương trình môn Công nghệ theo hướng giảm tải.

2. Thực hiện quy chế chuyên môn:

- Soạn bài đầy đủ theo đúng phân phối chương trình bộ môn Công nghệ

- Chấm chữa, trả bài đúng thời hạn.

- Lên lớp đúng giờ qui định.

3. Hồ sơ sổ sách:

- Luôn chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ cá nhân như: kế hoạch dạy học, sổ hội họp, sổ điểm cá nhân, lịch báo giảng, sổ dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ tích lũy chuyên môn.

4. Đổi mới phương pháp giảng dạy:

- Áp dụng các phương pháp dạy học tích cực, đồ dùng dạy học trực quan.

- Ứng dụng các kĩ thuật dạy học tích cực

5. Đổi mới kiểm tra đánh giá:

- Soạn đề kiểm tra theo ma trận chung của tổ, nhóm.

- Đối với các bài kiểm tra giữa kì, ra đề và kiểm tra chung giữa các lớp cùng khối

- Đối với các bài kiểm tra cuối học kì: ra đề, rọc phách, chấm chung

6. Ứng dụng CNTT – Sử dụng thiết bị dạy học – Dạy các tiết thực hành:

  - Ứng dụng CNTT: 7% tổng số tiết/ năm: 40 tiết

-  Sử dụng thiết bị dạy học: thường xuyên, tối đa các thiết bị dạy học đã có: 120 tiết

- Dạy các tiết thực hành: đầy đủ

7. Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn: Môn Công nghệ

a- Chất lượng đầu vào:

   Khối

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

8

150

83

55,3

57

38

10

6,7

0

0

0

0

150

100

0

0

9

237

41

17,3

105

44,3

91

38,4

0

0

0

0

237

100

0

0

b- Chỉ tiêu:

   Khối

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

8

150

40

26,7

72

48

38

25,3

0

0

0

0

150

100

0

0

9

237

92

38,8

96

40,5

49

20,7

0

0

0

0

237

100

0

0

 

 

8) Công tác thông tin hai chiều:

- Cập nhập điểm ở cổng thông tin của Sở đúng qui định

- Cập nhập điểm ở sổ gọi tên ghi điểm và ở máy vi tính tại trường theo yêu cầu.

- Nộp các báo cáo đúng thời gian quy định.

9) Biện pháp:

- Không ngừng học tập và nghiên cứu sách báo, tài liệu để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Tham gia các buổi tập huấn, dự giờ theo đúng quy định

- Sử dụng phương pháp dạy học tích cực, đa dạng hóa hình thức dạy học để tạo hứng thú học tập cho học sinh, chú ý từng đối tượng học sinh.

- Tăng cường hình thức kiểm tra, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá

- Dạy học đúng chuẩn kiến thức kĩ năng, hồ sơ sổ sách đầy đủ

III. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm

1. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

2. Thăm lớp – Dự giờ – Thao giảng:

  a. Thăm lớp: thường xuyên thăm lớp để phát hiện và uốn nắn kịp thời những sai sót của học sinh

  b. Dự giờ: 8tiết/ năm

  c. Thao giảng: 2 tiết/ năm

HKI: Tiết 10 - Bài 14: vật liệu cơ khí

HKII: Tiết 22- Bài 9: TH: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển 2 đèn

          3. Thi giáo viên giỏi: không

          4. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi – Phụ đạo học sinh yếu kém:

 a. Bồi dưỡng học sinh giỏi: không

 b. Phụ đạo học sinh yếu kém:

  -  Chú ý từng đối tượng học sinh, đặc biệt đối tượng học sinh yếu để có biện pháp giảng dạy phù hợp

  -  Cố gắng nâng cao chất lượng so với đầu vào

          5. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn:

  -  Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên đề chuyên môn

  -  Cùng đồng nghiệp tham gia góp ý, xây dựng chuyên đề chuyên môn của Tổ.

          6. Biện pháp:

             -  Không ngừng thường xuyên tự học để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ

             - Thường xuyên học tập ở đồng nghiệp những kinh nghiệm hay nhằm phục vụ tốt cho công tác.

            - Lắng nghe ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết điểm của bản thân.

            - Trao đổi kinh nghiệm giảng dạy với đồng nghiệp thông qua các tiết dự giờ, thao giảng.

            -  Chú ý khen ngợi, khuyến khích kịp thời để động viên HS yếu và giúp các em mạnh dạng phát biểu

IV. Nhiệm vụ 4: Công tác khác

Công tác chủ nhiệm:

          a- Tình hình lớp: Sĩ số: 40     Nam: 22,  Nữ: 18

                          Số HS con liệt sĩ:  0         Số HS con thương binh: 0

                           Số HS hộ nghèo:  0         Số HS hộ cận nghèo: 0

          b- Chất lượng đầu vào:

  - Hạnh kiểm:

Lớp

Số HS

Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

40

35

87,5

2

7,5

3

0

0

0

40

100

0

0

 - Học lực:

Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

40

6

15

13

32,5

20

50

1

2,5

39

97,5

1

2,5

        c- Chỉ tiêu:

           - Hạnh kiểm:

Lớp

Số HS

Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

40

36

90

2

5

2

5

0

0

40

100

0

0

- Học lực:

Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

48

6

15

14

35

20

50

0

0

40

100

0

0

 

      -Đăng kí: Chi đội tiên tiến

                       -Đăng kí vị thứ lớp: 16/22

  d- Biện pháp:

       - Có kế hoạch chủ nhiệm cụ thể trong từng tuần, tháng.

       - Thường xuyên trao đổi cùng giáo viên bộ môn để cùng giáo dục học sinh.

       - Quan tâm nhiệt tình tới lớp, các phong trào của lớp.

       - Luôn theo sát học sinh, kiểm tra thường xuyên khi có hiện tượng vi phạm kịp thời thông báo về gia đình. Phải xếp loại đánh giá học sinh hàng tuần, hàng tháng  để xếp loại học kỳ cho chính xác.

       - Gần gũi, động viên, giúp đỡ kịp thời khi các em có dấu hiệu vi phạm.

       - Phối kết hợp tốt mối quan hệ: Gia đình – Nhà trường – Xã hội.

       - Khen thưởng và kỉ luật HS kịp thời.

2. Công tác đoàn thể: Tham gia đầy đủ các hoạt động của công đoàn, nhà trường (tham quan, thực hiện tốt các khoản đóng góp...)

3. Công tác của Tổ giao phó: Thực hiện tốt các công tác của Tổ giao phó.

C. ĐĂNG KÝ THI ĐUA:

I.  Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm: Không

II. Đăng ký danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến

III. Đăng ký hình thức khen thưởng:

        

           D. KIẾN NGHỊ:  Không

                  

                  Tổ trưởng

                     

                   Nguyễn Thị Huệ

Người lập kế hoạch

 

 

 

 

    Hoàng Thị Ngọc Lan

PHÒNG GD VÀ ĐT THÀNH PHỐ HUẾ           Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

  TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG

                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Huế, ngày 30 tháng 08 năm 2023

 

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN NĂM HỌC 20232024

Họ và tên giáo viên: Hoàng Thị Ngọc Lan         Tổ: Sử- Địa- Công nghệ 

Nhiệm vụ được giao:

 + Giảng dạy:  Công nghệ khối 8, khối 9

 + Chủ nhiệm: Lớp 9/5

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

I. Thuận lợi:

1. Được sự quan tâm, giúp đỡ của ban giám hiệu nhà trường, của tổ chuyên môn.

2.Cơ sở vật chất của nhà trường khá đầy đủ đáp ứng nhu cầu dạy và học.

3. Đa số học sinh ngoan hiền, lễ phép, có ý thức học tập tốt.

II. Khó khăn:

Vẫn còn một số học sinh có quan niệm môn công nghệ là môn học phụ nên ý thức    học tập bộ môn này chưa tốt.

B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 20232024

I. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Nhận thức, tư tưởng, chính trị:

- Tham gia học tập tốt lớp bồi dưỡng chính trị trong năm học.

- Có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng.

- Tham gia tập huấn chuyên môn

2. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước:

- Chấp hành tốt chính sách của Đảng, Pháp luật của nhà nước

- Quan hệ tốt với nhân dân ở địa phương nơi cư trú.

-  Xây dựng gia đình văn hóa.

3. Việc chấp hành quy chế của Ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động:

 - Chấp hành tốt các quy chế của ngành, quy định của cơ quan.

  - Đảm bảo ngày công, giờ công.

4. Việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:

-  Bản thân luôn “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

- Vận động gia đình và học sinh: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”

II. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn – Nghiệp vụ

1. Thực hiện chương trình:

- Dạy đủ 35 tuần theo phân phối chương trình môn Công nghệ của PGD và ĐT thành phố Huế.

- Áp dụng đúng chương trình môn Công nghệ theo hướng giảm tải.

2. Thực hiện quy chế chuyên môn:

- Soạn bài đầy đủ theo đúng phân phối chương trình bộ môn Công nghệ

- Chấm chữa, trả bài đúng thời hạn.

- Lên lớp đúng giờ qui định.

3. Hồ sơ sổ sách:

- Luôn chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ cá nhân như: kế hoạch dạy học, sổ hội họp, sổ điểm cá nhân, lịch báo giảng, sổ dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ tích lũy chuyên môn.

4. Đổi mới phương pháp giảng dạy:

- Áp dụng các phương pháp dạy học tích cực, đồ dùng dạy học trực quan.

- Ứng dụng các kĩ thuật dạy học tích cực

5. Đổi mới kiểm tra đánh giá:

- Soạn đề kiểm tra theo ma trận chung của tổ, nhóm.

- Đối với các bài kiểm tra giữa kì, ra đề và kiểm tra chung giữa các lớp cùng khối

- Đối với các bài kiểm tra cuối học kì: ra đề, rọc phách, chấm chung

6. Ứng dụng CNTT – Sử dụng thiết bị dạy học – Dạy các tiết thực hành:

  - Ứng dụng CNTT: 7% tổng số tiết/ năm: 40 tiết

-  Sử dụng thiết bị dạy học: thường xuyên, tối đa các thiết bị dạy học đã có: 120 tiết

- Dạy các tiết thực hành: đầy đủ

7. Chỉ tiêu về chất lượng bộ môn: Môn Công nghệ

a- Chất lượng đầu vào:

   Khối

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

8

150

83

55,3

57

38

10

6,7

0

0

0

0

150

100

0

0

9

237

41

17,3

105

44,3

91

38,4

0

0

0

0

237

100

0

0

b- Chỉ tiêu:

   Khối

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Kém

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

8

150

40

26,7

72

48

38

25,3

0

0

0

0

150

100

0

0

9

237

92

38,8

96

40,5

49

20,7

0

0

0

0

237

100

0

0

 

 

8) Công tác thông tin hai chiều:

- Cập nhập điểm ở cổng thông tin của Sở đúng qui định

- Cập nhập điểm ở sổ gọi tên ghi điểm và ở máy vi tính tại trường theo yêu cầu.

- Nộp các báo cáo đúng thời gian quy định.

9) Biện pháp:

- Không ngừng học tập và nghiên cứu sách báo, tài liệu để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Tham gia các buổi tập huấn, dự giờ theo đúng quy định

- Sử dụng phương pháp dạy học tích cực, đa dạng hóa hình thức dạy học để tạo hứng thú học tập cho học sinh, chú ý từng đối tượng học sinh.

- Tăng cường hình thức kiểm tra, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá

- Dạy học đúng chuẩn kiến thức kĩ năng, hồ sơ sổ sách đầy đủ

III. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm

1. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

2. Thăm lớp – Dự giờ – Thao giảng:

  a. Thăm lớp: thường xuyên thăm lớp để phát hiện và uốn nắn kịp thời những sai sót của học sinh

  b. Dự giờ: 8tiết/ năm

  c. Thao giảng: 2 tiết/ năm

HKI: Tiết 10 - Bài 14: vật liệu cơ khí

HKII: Tiết 22- Bài 9: TH: Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển 2 đèn

          3. Thi giáo viên giỏi: không

          4. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi – Phụ đạo học sinh yếu kém:

 a. Bồi dưỡng học sinh giỏi: không

 b. Phụ đạo học sinh yếu kém:

  -  Chú ý từng đối tượng học sinh, đặc biệt đối tượng học sinh yếu để có biện pháp giảng dạy phù hợp

  -  Cố gắng nâng cao chất lượng so với đầu vào

          5. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn:

  -  Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên đề chuyên môn

  -  Cùng đồng nghiệp tham gia góp ý, xây dựng chuyên đề chuyên môn của Tổ.

          6. Biện pháp:

             -  Không ngừng thường xuyên tự học để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ

             - Thường xuyên học tập ở đồng nghiệp những kinh nghiệm hay nhằm phục vụ tốt cho công tác.

            - Lắng nghe ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết điểm của bản thân.

            - Trao đổi kinh nghiệm giảng dạy với đồng nghiệp thông qua các tiết dự giờ, thao giảng.

            -  Chú ý khen ngợi, khuyến khích kịp thời để động viên HS yếu và giúp các em mạnh dạng phát biểu

IV. Nhiệm vụ 4: Công tác khác

Công tác chủ nhiệm:

          a- Tình hình lớp: Sĩ số: 40     Nam: 22,  Nữ: 18

                          Số HS con liệt sĩ:  0         Số HS con thương binh: 0

                           Số HS hộ nghèo:  0         Số HS hộ cận nghèo: 0

          b- Chất lượng đầu vào:

  - Hạnh kiểm:

Lớp

Số HS

Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

40

35

87,5

2

7,5

3

0

0

0

40

100

0

0

 - Học lực:

Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

40

6

15

13

32,5

20

50

1

2,5

39

97,5

1

2,5

        c- Chỉ tiêu:

           - Hạnh kiểm:

Lớp

Số HS

Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

40

36

90

2

5

2

5

0

0

40

100

0

0

- Học lực:

Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

T.Bình

Yếu

Trên TB

Dưới TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/5

48

6

15

14

35

20

50

0

0

40

100

0

0

 

      -Đăng kí: Chi đội tiên tiến

                       -Đăng kí vị thứ lớp: 16/22

  d- Biện pháp:

       - Có kế hoạch chủ nhiệm cụ thể trong từng tuần, tháng.

       - Thường xuyên trao đổi cùng giáo viên bộ môn để cùng giáo dục học sinh.

       - Quan tâm nhiệt tình tới lớp, các phong trào của lớp.

       - Luôn theo sát học sinh, kiểm tra thường xuyên khi có hiện tượng vi phạm kịp thời thông báo về gia đình. Phải xếp loại đánh giá học sinh hàng tuần, hàng tháng  để xếp loại học kỳ cho chính xác.

       - Gần gũi, động viên, giúp đỡ kịp thời khi các em có dấu hiệu vi phạm.

       - Phối kết hợp tốt mối quan hệ: Gia đình – Nhà trường – Xã hội.

       - Khen thưởng và kỉ luật HS kịp thời.

2. Công tác đoàn thể: Tham gia đầy đủ các hoạt động của công đoàn, nhà trường (tham quan, thực hiện tốt các khoản đóng góp.